Chia sẻ những tip thiết thực

Chuyên đề: Lý thuyết về Crom và Hợp chất của Crom

Crom là gì và các hợp chất của nó? Công thức hợp chất của crom là gì? Các dạng bài tập tiêu biểu về crom và hợp chất của crom?… Trong phạm vi bài viết dưới đây, chúng ta cùng Tip.edu.vn Tìm hiểu về crom và các hợp chất của nó và nội dung liên quan!

Crom là gì?

Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

  • Cấu hình electron: (1s ^ {2} 2s ^ {2} 2p ^ {6} 3s ^ {2} 3p ^ {6} 3d ^ {5} 4s ^ {1} ) hoặc ([Ar]3d ^ {5} 4 giây ^ {1} )
  • Ô 24, nhóm VIB, kỳ 4.

Crom có ​​những tính chất vật lý nào?

  • Chromium là kim loại màu trắng bạc có khối lượng riêng lớn ((d = 7,2g / cm ^ {3}), t ^ { circle} _ {nc} = 1890 ^ { circle} C )
  • Kim loại cứng nhất, có thể cắt thủy tinh. ‘

lý thuyết về crom và các hợp chất của nó


Crom có ​​những tính chất hóa học nào?

Trong các hợp chất của crom, số oxi hóa là từ +1 → +6 (thường là +2, +3 và +6).

  • Hiệu ứng với phi kim loại:

(2Cr + 3O_ {3} overset {t ^ { circle}} { rightarrow} 2Cr_ {2} O_ {3} )

(2Cr + 3Cl_ {2} overset {t ^ { circle}} { rightarrow} 2CrCl_ {3} )

(2Cr + 3S_ {2} overset {t ^ { circle}} { rightarrow} Cr_ {2} S_ {3} )

  • Tác dụng với nước:
  • Cr có khả năng chống thấm nước và không khí do có một lớp màng oxit bảo vệ rất mỏng và bền. Vì vậy mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
  • Tác dụng với Axit:

(2Cr + 2HCl rightarrow CrCl_ {2} + H_ {2} )

(2Cr + H_ {2} SO_ {4} rightarrow CrSO_ {4} + H_ {2} )

Chú ý: Cr không phản ứng với các dung dịch (HNO_ {3} ) hoặc (H_ {2} SO_ {4} ) lạnh, rắn.

Sơ lược về crom và các hợp chất của nó

Hợp chất của crom

Crom (III) oxit: (Cr_ {2} O_ {3} )

  • (Cr_ {2} O_ {3} ) là chất rắn màu lục sẫm, không tan trong nước.
  • (Cr_ {2} O_ {3} ) là oxit lưỡng tính:

(Cr_ {2} O_ {3} + 2NaOH mũi tên phải 2NaCrO_ {2} + 2H_ {2} O )

(Cr_ {2} O_ {3} + 6HCl mũi tên phải 2CrCl_ {3} + 3H_ {2} )

Crom (III) hydroxit: (Cr (OH) _ {3} )

  • (Cr (OH) _ {3} ) là chất rắn màu xanh xám, không tan trong nước.
  • (Cr (OH) _ {3} ) là một hiđroxit lưỡng tính:

(Cr (OH) _ {3} + NaOH ngay NaCrO_ {2} + 2H_ {2} O )

(Cr (OH) _ {3} + 3HCl mũi tên phải CrCl_ {3} + 3H_ {2} O )

  • Tính chất khử và tính oxi hóa:

(2CrCl_ {3} + Zn rightarrow 2CrCl_ {2} + ZnCl_ {2} )

(2NaCrO_ {2} + 3Br_ {2} + 8NaOH rightarrow 2Na_ {2} CrO_ {4} + 6NaBr + 4H_ {2} O )

Crom (IV) oxit: (CrO_ {3} )

  • (CrO_ {3} ) là một chất rắn màu đỏ thẫm.
  • Là một oxit có tính axit:

(CrO_ {3} + H_ {2} O rightarrow H_ {2} CrO_ {4} , (axit , chromic) )

(2CrO_ {3} + H_ {2} O rightarrow H_ {2} Cr_ {2} O_ {7} , (axit , lưỡng sắc) )

  • Chất oxy hóa mạnh:

Một số chất hữu cơ và vô cơ ( (S, P, C, C_ {2} H_ {5} OH )) bốc cháy khi tiếp xúc với (CrO_ {3} ).

Muối crom (IV)

  • Chúng là những hợp chất rất ổn định.
  • (Na_ {2} CrO_ {4}, K_ {2} CrO_ {4} ) có màu vàng (màu của ion (CrO_ {4} ^ {2 -} ))
  • (Na_ {2} Cr_ {2} O_ {7}, K_ {2} Cr_ {2} O_ {7} ) có màu da cam (màu của ion (Cr_ {2} O_ {7} ^ {2 ion) -} ))
  • Các muối cromat và đicromat là những chất oxi hóa mạnh:

(K_ {2} Cr_ {2} O_ {7} + 6FeSO_ {4} + 7H_ {2} SO_ {4} rightarrow 3Fe (SO_ {4}) _ {3} + Cr_ {2} (SO_ {4}) _ {3} + K_ {2} SO_ {4} + 7H_ {2} O )

  • Trong dung dịch của ion (CrO_ {4} ^ {2 -} ) luôn có ion (Cr_ {2} O_ {7} ^ {2 -} ) cân bằng với nhau:

(Cr_ {2} O_ {7} ^ {2-} + H_ {2} O rightleftharpoons 2CrO_ {4} ^ {2-} + 2H ^ {+} )

tìm hiểu về crom và các hợp chất của nó

Một số bài tập về Crom và hợp chất của nó

Ví dụ 1: Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng sau:

(Cr rightarrow Cr_ {2} O_ {3} rightarrow Cr_ {2} (SO_ {4}) _ {3} rightarrow Cr (OH) _ {3} rightarrow Cr_ {2} O_ {3} )

Giải thưởng:

  1. (4Cr + 3O_ {3} rightarrow 2Cr_ {2} O_ {3} )
  2. (Cr_ {2} O_ {3} + 3H_ {2} SO_ {4} rightarrow Cr_ {2} (SO_ {4}) _ {3} + 3H_ {2} O )
  3. (Cr_ {2} (SO_ {4}) _ {3} + 6NaOH rightarrow 2Cr (OH) _ {3} + 3Na_ {2} SO_ {4} )
  4. (2Cr (OH) _ {3} rightarrow Cr_ {2} O_ {3} + 3H_ {2} O )

Ví dụ 2: Khi đun nóng 2 mol natri đicromat, thu được 48 gam (O_ {2} ) và 1 mol crom (III) oxit. Viết phương trình hóa học của phản ứng và nhận xét xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?

Giải thưởng:

(2Na_ {2} Cr_ {2} O_ {7} rightarrow 2Na_ {3} O + 2Cr_ {2} O_ {3} + 3O_ {2} )

Số mol (O_ {2} ) là:

(n_ {O_ {2}} = frac {48} {32} = 1,5 , mol )

Số mol của (Na_ {2} Cr_ {2} O_ {7} ) là:

(n_ {Na_ {2} Cr_ {2} O_ {7}} = frac {2} {3} n_ {O_ {2}} = 1 , mol )

Đốt cháy 2 mol (Na_ {2} Cr_ {2} O_ {7} ) nếu thu được 48 gam (O_ {2} ) thì chỉ đốt cháy 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.

Trên đây là tổng hợp những kiến ​​thức bổ ích về Crom và các hợp chất của nó. Hi vọng đã mang đến cho bạn đọc những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu và học tập về chủ đề Crom và các hợp chất của nó. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post