Chia sẻ những tip thiết thực

Chuyên đề Bài toán hiệu tỉ: Tổng hợp lý thuyết và Cách giải

Bài toán chênh lệch là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 4 và lớp 5. Vậy vấn đề khác biệt là gì? Có những dạng bài toán về tỉ số nào? Phương pháp giải bài toán về tổng tỷ tỷ là gì? Trong bài viết dưới đây, Tip.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp kiến ​​thức về chủ đề trên !.

Vấn đề là tỷ tỷ tỷ tỷ là cái gì?

  • Tổng là kết quả của phép cộng. Ví dụ (3 + 4 = 7 )
  • Sự khác biệt là kết quả của phép trừ. Ví dụ (8-3 = 5 )
  • Tỷ số là kết quả của phép chia, xem một số lớn hơn số kia bao nhiêu lần hoặc bằng bao nhiêu phần của số kia. Ví dụ ( frac {3} {5} )
  • Kết luận về bài toán tổng tỷ tỷ
    • Bài toán tổng tỉ là tìm tổng và tỉ của hai số và yêu cầu tìm hai số đó
    • Bài toán về hiệu là tìm hiệu và tỉ số của hai số và yêu cầu tìm hai số đó.

Phương pháp giải bài toán chênh lệch lớp 4

Cách giải một bài toán dạng tỉ số

Để giải quyết vấn đề tỷ lệ, hãy làm theo các bước sau:


  • Bước 1: Dựa vào tỉ lệ, hãy lập sơ đồ gồm các bộ phận bằng nhau
  • Bước 2: Xác định phần chênh lệch rồi dùng phần chênh lệch đó để tính giá trị của (1 ) phần đó bằng bao nhiêu đơn vị
  • Bước 3: Xác định số lớn và số nhỏ:
    • Số lớn = một phần của số lớn ( lần ) giá trị một phần
    • Số nhỏ = số phân số của số ( lần ) giá trị một phần

Một số trường hợp đặc biệt khác

Có nhiều trường hợp bài toán không đưa ra số liệu đầy đủ về sự khác biệt và tỷ lệ, nhưng có thể cho số liệu sau:

  • TH1: Chênh lệch (ghi rõ điểm, không rõ chênh lệch)
  • TH2: Thiếu tỷ (chỉ ra hiệu số, không cho điểm)
  • TH3: Đối với dữ liệu cộng, trừ các số, tạo hiệu (tỷ) để tìm số ban đầu.

Phương pháp: Đối với những bài toán có số liệu như vậy, cần lùi thêm một bước về bài toán cơ bản.

Ví dụ:

An có nhiều hơn Huy (3 ) quyển vở. Biết rằng số vở của Huy bằng ( frac {4} {5} ) số vở của An. Tính số vở của mỗi bạn?

Giải pháp:

Vì số vở của Huy bằng ( frac {4} {5} ) số vở của An nên ta có sơ đồ:

lý thuyết vấn đề khác biệt

Phần chênh lệch bằng nhau là:

(5-4 = 1 ) (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

(3: 1 = 3 ) (sách)

Vậy số vở của An là:

(4 lần 3 = 12 ) (sách)

Số vở của Huy là:

(5 lần 3 = 15 ) (sách)

Trả lời: An có (12 ) một quyển vở. Huy có sổ tay (15 ).

Bài toán chênh lệch lớp 5 nâng cao

Trong một số bài toán, sự khác biệt hoặc tỷ lệ không được đưa ra. Trước tiên, chúng ta cần tìm sự khác biệt hoặc tỷ lệ và sau đó tiếp tục làm theo các bước trên

***Chú ý: Trong bài toán tuổi ta cần giảm số tuổi đi đồng thời rồi tính

Định dạng thẻ điểm bị ẩn

Trong bài viết này, chúng tôi sử dụng các thuộc tính sau:

Nếu nhân số thứ nhất với (a ) lần sẽ bằng nhân số thứ hai với (b ) lần, thì chúng ta coi số đầu tiên là (b ) phần, số thứ hai sẽ là ( a ) nói cách khác, tỷ số của hai số là ( frac {a} {b} )

Ví dụ:

Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết rằng (5 ) lần số dầu ở thùng thứ nhất bằng (3 ) lần số dầu ở thùng thứ hai. Tìm số dầu trong mỗi thùng?

Giải pháp

Vì (5 ) lần dầu thùng thứ nhất bằng (3 ) lần dầu thùng thứ hai, chúng ta coi số dầu thùng thứ nhất là (3 ) phần, khi đó số dầu thùng thứ hai sẽ là:

(5 lần 3: 3 = 5 ) (phần)

Vì vậy, chúng tôi có sơ đồ sau:

Bài toán giải tích và kiến ​​thức chung

Phần chênh lệch bằng nhau là:

(5-3 = 2 ) (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

(24: 2 = 12 ) (lít)

Vậy số dầu ở thùng thứ nhất là:

(12 lần 3 = 36 ) (lít)

Số dầu ở thùng thứ hai là:

(12 lần 5 = 60 ) (lít)

Trả lời: Thùng thứ nhất có (36 ) lít dầu, thùng thứ hai có (60 ) lít dầu.

Loại thẻ điểm bị ẩn

Trong biểu mẫu này, chúng tôi sử dụng hai thuộc tính sau:

  • Nếu cộng (hoặc trừ) số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu.
  • Nếu thêm (hoặc trừ) với số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu.

Ví dụ:

Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng ( frac {3} {4} ) số thứ hai và nếu cộng với số nhỏ (3 ) đơn vị rồi trừ vào số lớn (2 ) đơn vị thì số lớn hơn số nhỏ (1 )?.

Giải pháp:

Ta coi số lớn bị trừ và số nhỏ bị trừ. Vì vậy:

Nếu bạn thêm vào số nhỏ (3 ) đơn vị, hiệu số giữa hai số sẽ giảm đi (3 ) đơn vị

Nếu thực hiện phép trừ với số lượng lớn (2 ) đơn vị, hiệu số giữa hai số sẽ giảm đi (2 ) đơn vị

Vì vậy, tất cả các hiệu của hai số sẽ giảm:

(3 + 2 = 5 ) (đơn vị)

Vì (5 ) bị giảm đi, hiệu giữa hai số là (1 ) đơn vị, do đó hiệu ban đầu của hai số là:

(1 + 5 = 6 ) (đơn vị)

Vì vậy, chúng tôi có sơ đồ sau:

sơ đồ của vấn đề khác biệt

Phần chênh lệch bằng nhau là:

(4-3 = 1 ) (phần)

Giá trị của một phần là:

(6: 1 = 6 ) (đơn vị)

Vậy số nhỏ là:

(6 lần 3 = 18 )

Con số lớn là:

(6 lần 4 = 24 )

Trả lời: Số nhỏ là (18 ), số lớn là (24 )

Phương pháp giải bài toán tổng tỉ

Nhìn chung, cách giải bài toán tổng tỉ cũng giống như phương pháp giải bài toán hiệu, chỉ khác là thay vì tính hiệu của các phần bằng nhau, ta tính tổng các phần bằng nhau.

  • Bước 1: Dựa vào tỉ lệ, hãy lập sơ đồ gồm các bộ phận bằng nhau
  • Bước 2: Xác định tổng số phần rồi dựa vào tổng để tính giá trị của (1 ) phần đó bằng bao nhiêu đơn vị
  • Bước 3: Xác định số lớn và số nhỏ:

Số lớn = một phần của số lớn ( lần ) giá trị một phần

Số nhỏ = số phân số của số ( lần ) giá trị một phần

Ví dụ:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi (200m ). Biết rằng nếu nhân chiều dài với (2 ) và nhân chiều rộng với (3 ) thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích khu đất?

Giải pháp:

Hình vuông là hình có chiều dài bằng chiều rộng.

Vì vậy, nếu chiều dài (2 ) lần và chiều rộng là (3 ) lần, thì chiều dài (= ) chiều rộng

Sau đó, chúng tôi coi chiều dài là phần (3 ), sau đó chiều rộng là phần (2 )

Vì chiều dài (+ ) bằng chiều rộng (= ) nửa chu vi, nên

chiều dài (+ ) chiều rộng (= 200: 2 = 100 ) (m)

Chúng tôi có sơ đồ sau:

làm thế nào để giải quyết vấn đề tỷ lệ

Tổng số phần bằng nhau là:

(2 + 3 = 5 ) (phần)

Giá trị của một phần là:

(100: 5 = 20 ) (m)

Vậy chiều dài là:

(20 lần 3 = 60 ) (m)

Chiều rộng và chiều dài là:

(20 lần 2 = 40 ) (m)

Trả lời: Chiều dài (60m ), chiều rộng (40m )

Khối 4 . tổng của hàng tỷ vấn đề

Dưới đây là một số tỷ và tổng tỷ bài toán để bạn thực hành:

Bài 1:

Mẹ sinh con năm con 24 tuổi. Biết (2 ) năm trước tuổi mẹ gấp (4 ) tuổi con. Tính tuổi mẹ sau (2 ) năm nữa.

Trả lời: (36 ) tuổi

Bài 2:

Tuấn đi mua bút và vở. Biết rằng số bút nhiều hơn số vở là (4 ) và ( frac {1} {5} ) số bút bằng ( frac {1} {3} ) số lượng máy tính xách tay. Tính tổng số bút và số vở Tuấn đã mua

Trả lời: (16 ) bút và vở

Bài 3:

Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó là (12 ) và số lớn gấp (3 ) nhân với số bé hơn

Trả lời: Số lớn (18 ), Số nhỏ (6 )

Bài 4:

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số (9 ) vào bên phải số đó thì được số mới (105 ) nhiều hơn số cũ.

Trả lời: (24 )

Bài 5:

Trâu và Ngựa cùng chở hàng. Horse nói: “Nếu bạn giúp tôi xách (4 ) túi, thì cả hai chúng ta đều mang như nhau”. Trâu nói với Ngựa: “Nếu bạn giúp tôi xách (4 ) túi, bạn sẽ xách (5 ) lần bằng tôi”. Mỗi đứa trẻ chở bao nhiêu hàng?

Trả lời: Túi con ngựa (16 ), túi Trâu (8 )

Bài viết trên của Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp lý thuyết về bài toán tỉ số cũng như phương pháp giải các bài toán tổng tỉ số về tỉ số. Hy vọng những kiến ​​thức trong bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề tiền tỷ. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Các khóa học liên quan

  • tìm hai số đã cho thành tổng và tỉ số
  • tìm 2 số đã cho là hiệu và tỉ số
  • tìm 2 số đã cho là tổng hoặc hiệu và tỉ số
  • một số bài toán tổng tỉ lớp 4
  • giải quyết vấn đề tỷ lệ
  • tổng của hàng tỷ tỷ vấn đề
  • Bài toán tỷ lệ và hiệu số lớp 4
  • vấn đề tỷ lệ
  • phương pháp giải bài toán tỷ
  • vấn đề của hàng tỷ tỷ tỷ

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Toán Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post