Chia sẻ những tip thiết thực

Chất nào sau đây là chất điện li

Chất điện li

  • Chất nào sau đây là chất điện li?
  • Các chất điện li
    • Chất điện li mạnh
    • Chất điện li yếu
  • Câu hỏi vận dụng liên quan 

Chất nào sau đây là chất điện li được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi về chất điện li cũng như biết cách xác định các chất điện li mạnh, chất điện li yếu từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự điện li. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan đến chất điện li

  • Chất nào sau đây là chất điện li yếu
  • Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
  • Chất nào sau đây không dẫn điện được

Chất nào sau đây là chất điện li?

A. C2H5OH

B. Nước cất .

C. H2SO4.

D. C6H12O6

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án C

Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

Các chất điện li

Chất điện li là những chất có khả năng phân li thành ion âm ion dương khi tan trong dung dịch.

Chất điện li được chia thành 2 loại là chất điện li mạnh và chất điện li yếu

  • Chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

Chất điện li mạnh gồm:

+ Các axit mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3

+ Các bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

+ Hầu hết các muối.

Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).

  • Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Các chất điện li yếu gồm:

+ Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HCOOH…

+ Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3

Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng 2 mũi tên ngược chiều (→).

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.

B. HCl, H3PO4, Al(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COONa, BaCl2, Mg(OH)2.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.

B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

C. H2SO4, NaOH, NaCl, HF.

D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 10.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4, HClO4

B. H2CO3, H3PO4, CH3COONa, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Xem đáp án

Đáp án C

…………………………….

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất nào sau đây là chất điện li. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post