Chia sẻ những tip thiết thực

Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2022

Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất như thế nào? Tip.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn bài viết dưới đây về cách tính bậc lương của giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở mới nhất.

  • Cách tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản?
  • Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất 2022
  • Cách tính lương giáo viên THPT theo quy định mới nhất 2022

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

Do đó Cách tính lương cho giáo viên tiểu học theo quy định mới sẽ áp dụng theo công thức:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng

Hệ số: Được quy định chi tiết tại các Thông tư nêu trên và Nghị định 204 năm 2004 cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Năm 2022 do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên lương cơ sở năm 2022 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của giáo viên tiểu học mới nhất sẽ được tính theo công thức trên và áp dụng tùy theo bậc lương của từng giáo viên.

2. Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2022

Bảng lương giáo viên tiểu học 2022

STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
1

Giáo viên tiểu học hạng III

Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420
2

Giáo viên tiểu học hạng II

Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506
3

Giáo viên tiểu học hạng I

Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102

3. Giáo viên tiểu học được hưởng phụ cấp gì?

Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên tiểu học còn được hưởng được một số khoản phụ cấp. Cụ thể như sau:

3.1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề

Theo Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề.

Mức hưởng sẽ được tính theo công thức:

Mức phụ cấp ưu đãi = lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi dao động từ 25% đến 50%, tùy từng đối tượng giáo viên và địa bàn công tác.

3.2. Phụ cấp thâm niên

Nghị định số 77/2021/NĐ-CP quy định, giáo viên đang giảng dạy, hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian giảng dạy, hoạt động giáo dục từ đủ 05 năm được tính như ở người phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện như ở người cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

Mức tiền phụ cấp thâm niên

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

3.3. Phụ cấp thu hút

Giáo viên công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thu hút.

Mức phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng. Trong đó, thời gian để hưởng phụ cấp này là thời gian thực tế làm việc tại địa bàn và không quá 05 năm.

Ngoài các khoản phụ cấp nêu trên, còn có một số khoản phụ cấp đặc thù khác dành cho giáo viên, như: Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân; Phụ cấp với giáo viên công tác lâu năm tại địa bàn đặc biệt khó khăn; Phụ cấp với giáo viên dạy người khuyết tật…

Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

Loại phụ cấp Điều kiện áp dụng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6 Mức 7
Phụ cấp khu vực Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.7 1.0
Mức hưởng từ 1/7/2019 149 298 447 596 745 1,043 1,490
Phụ cấp đặc biệt Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. 30% lương hiện hưởng 50% lương hiện hưởng 100% lương hiện hưởng
Phụ cấp thu hút Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn 20% lương hiện hưởng 30% lương hiện hưởng 50% lương hiện hưởng 70% lương hiện hưởng

Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2022. Còn rất nhiều tài liệu hay khác, mời các bạn tham khảo thêm.

  • Tiền lương mới theo vị trí việc làm với CBCCVC thực hiện từ 2022
  • Những phụ cấp nào sẽ bị bãi bỏ từ 1.7.2022?
  • Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức
  • So sánh lương giáo viên Tiểu Học trước và sau 20/3/2021

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post