Chia sẻ những tip thiết thực

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ

Chuyên đề thi vào 10: Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

  • I. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
  • II. Bài tập ví dụ giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
  • III. Bài tập tự luyện giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ

Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

  • Chuyên đề Hệ phương trình lớp 9
  • Toán nâng cao lớp 9 Chủ đề 5: Hệ phương trình
  • Các dạng hệ phương trình đặc biệt

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Luyện thi lớp 9 lên 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài 1: Giải các hệ phương trình dưới đây:

1, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{x} + \frac{3}{y} = 3\\
\frac{1}{x} + \frac{2}{y} = 1
\end{array} \right. 2, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{3}{{2x - y}} - \frac{6}{{x + y}} =  - 1\\
\frac{1}{{2x - y}} - \frac{1}{{x + y}} = 0
\end{array} \right.
3, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{{x + y - 5}} + \frac{3}{{2x - y + 1}} = 2\\
\frac{4}{{x + y - 5}} - \frac{3}{{2x - y + 1}} = 1
\end{array} \right. 4, \left\{ \begin{array}{l}
\left| {x - 1} \right| + y = 2\\
3\left| {1 - x} \right| - 2y = 1
\end{array} \right.
5, \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{x^2} - 2x} \right) + \sqrt {y + 1}  = 0\\
3\left( {{x^2} - 2x} \right) - 2\sqrt {y + 1}  =  - 7
\end{array} \right. 6, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{5}{{x - 2}} - \frac{{2y - 4}}{{y - 3}} = 2\\
\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{2}{{y - 3}} = 4
\end{array} \right.

Lời giải:

a, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{x} + \frac{3}{y} = 3\\
\frac{1}{x} + \frac{2}{y} = 1
\end{array} \right.(I) , điều kiện x \ne 0;y \ne 0

Đặt a = \frac{1}{x};b = \frac{1}{y}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)

Khi đó hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
2a + 3b = 3\\
a + 2b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2a + 3b = 3\\
2a + 4b = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {2a + 4b} \right) - \left( {2a + 3b} \right) = 2 - 3\\
2a + 4b = 2
\end{array} \right.

\left\{ \begin{array}{l}
b =  - 1\\
2a - 4 = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3 (tm)\\
b =  - 1 (tm)
\end{array} \right.

Với a = 3 \Rightarrow \frac{1}{x} = 3 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\left( {tm} \right)

Với b =  - 1 \Rightarrow \frac{1}{y} =  - 1 \Leftrightarrow y =  - 1\left( {tm} \right)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)

b, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{3}{{2x - y}} - \frac{6}{{x + y}} =  - 1\\
\frac{1}{{2x - y}} - \frac{1}{{x + y}} = 0
\end{array} \right.(I), điều kiện \left\{ \begin{array}{l}
2x - y \ne 0\\
x + y \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2x \ne y\\
x \ne  - y
\end{array} \right.

Đặt a = \frac{1}{{2x - y}};b = \frac{1}{{x + y}}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)

Khi đó hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
3a - 6b =  - 1\\
a - b = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3a - 6a =  - 1\\
a = b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 3a =  - 1\\
a = b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{3} (tm)\\
b = \frac{1}{3} (tm)
\end{array} \right.

Với a = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{1}{{2x - y}} = \frac{1}{3} \Rightarrow 2x - y = 3(1)

Với b = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{1}{{x + y}} = \frac{1}{3} \Rightarrow x + y = 3(2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l}
2x - y = 3\\
x + y = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {2x - y} \right) + \left( {x + y} \right) = 3 + 3\\
x + y = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2(tm)\\
y = 1(tm)
\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (2; 1)

c, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{{x + y - 5}} + \frac{3}{{2x - y + 1}} = 2\\
\frac{4}{{x + y - 5}} - \frac{3}{{2x - y + 1}} = 1
\end{array} \right.(I), điều kiện \left\{ \begin{array}{l}
x + y - 5 \ne 0\\
2x - y + 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y \ne 5\\
2x - y \ne  - 1
\end{array} \right.

Đặt a = \frac{1}{{x + y - 5}};b = \frac{1}{{2x - y + 1}}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)

Khi đó hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
2a + 3b = 2\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {2a + 3b} \right) + \left( {4a - 3b} \right) = 3\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
6a = 3\\
4a - 3b = 1
\end{array} \right.

\left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2}\\
4.\frac{1}{2} - 3b = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2} (tm)\\
b = \frac{1}{3} (tm)
\end{array} \right.

Với a = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{1}{{x + y - 5}} = \frac{1}{2} \Rightarrow x + y - 5 = 2 \Leftrightarrow x + y = 7 (1)

Với b = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{1}{{2x - y + 1}} = \frac{1}{3} \Rightarrow 2x - y + 1 = 3 \Leftrightarrow 2x - y = 2(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 7\\
2x - y = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 7\\
3x = 9
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 4
\end{array} \right.\left( {tm} \right)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (3; 4)

d, \left\{ \begin{array}{l}
\left| {x - 1} \right| + y = 2\\
3\left| {1 - x} \right| - 2y = 1
\end{array} \right.(I)

Đặt a = \left| {x - 1} \right|\left( {a \ge 0} \right)

Khi đó hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
a + y = 2\\
3a - 2y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2a + 2y = 4\\
3a - 2y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
5a = 5\\
3a - 2y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\left( {tm} \right)\\
y = 1
\end{array} \right.

Với a = 1 \Rightarrow \left| {x - 1} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = 0
\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (2; 1) và (x; y) = (0; 1)

e, \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{x^2} - 2x} \right) + \sqrt {y + 1}  = 0\\
3\left( {{x^2} - 2x} \right) - 2\sqrt {y + 1}  =  - 7
\end{array} \right.(I), điều kiện y + 1 \ge 0 \Leftrightarrow y \ge  - 1

Đặt a = {x^2} - 2x;b = \sqrt {y + 1} \left( {b \ge 0} \right)

Hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
2a + b = 0\\
3a - 2b =  - 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4a + 2b = 0\\
3a - 2b =  - 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
7a =  - 7\\
3a - 2b =  - 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 1\\
b = 2\left( {tm} \right)
\end{array} \right.

Với a =  - 1 \Rightarrow {x^2} - 2a =  - 1 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow x = 1

Với b = 2 \Rightarrow \sqrt {y + 1}  = 2 \Leftrightarrow y + 1 = 4 \Leftrightarrow y = 3\left( {tm} \right)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 3)

f, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{5}{{x - 2}} - \frac{{2y - 4}}{{y - 3}} = 2\\
\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{2}{{y - 3}} = 4
\end{array} \right.(I), điều kiện \left\{ \begin{array}{l}
x - 2 \ne 0\\
y - 3 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 2\\
y \ne 3
\end{array} \right.

\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{5}{{x - 2}} - \frac{{2\left( {y - 3} \right) +  - 2}}{{y - 3}} = 2\\
\frac{{\left( {x - 2} \right) + 4}}{{x - 2}} - \frac{2}{{y - 3}} = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{5}{{x - 2}} - 2 + \frac{2}{{y - 3}} = 2\\
1 + \frac{4}{{x - 2}} - \frac{2}{{y - 3}} = 4
\end{array} \right.

Đặt a = \frac{1}{{x - 2}};b = \frac{1}{{y - 3}}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)

Hệ (I) trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}
5a + 2b = 4\\
4a - 2b = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
9a = 7\\
4a - 2b = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{7}{9} (tm)\\
b = \frac{1}{{18}} (tm)
\end{array} \right.

Với a = \frac{7}{9} \Rightarrow \frac{1}{{x - 2}} = \frac{7}{9} \Rightarrow x - 2 = \frac{9}{7} \Leftrightarrow x = \frac{{23}}{7}

Với b = \frac{1}{{18}} \Rightarrow \frac{1}{{y - 3}} = \frac{1}{{18}} \Rightarrow y - 3 = 18 \Leftrightarrow y = 21(tm)

Vậy hệ phương trình có nghiệm

III. Bài tập tự luyện giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ

Giải các hệ phương trình dưới đây:

1, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{x} + \frac{5}{y} = 43\\
\frac{7}{x} - \frac{3}{y} = 7
\end{array} \right. 2, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{3}{{x - 1}} - \frac{2}{{y + 2}} =  - 1\\
\frac{3}{{x - 1}} + \frac{2}{{y + 2}} = 2
\end{array} \right.
3, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{x}{{x - 1}} + \frac{y}{{y - 1}} = 0\\
\frac{{2x}}{{x - 1}} - \frac{y}{{y - 1}} = 6
\end{array} \right. 4, \left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} + {y^2} = 4\\
3{x^2} - {y^2} = 1
\end{array} \right.
5, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{4}{{2x + 1}} + \frac{9}{{y - 1}} =  - 1\\
\frac{3}{{2x + 1}} - \frac{2}{{y - 1}} = \frac{{13}}{6}
\end{array} \right. 6, \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{{x + y - 1}} - \frac{1}{{x - y + 1}} = \frac{{ - 14}}{5}\\
\frac{1}{{x + y - 1}} - \frac{1}{{x - y + 1}} = \frac{{ - 13}}{5}
\end{array} \right.
7, \left\{ \begin{array}{l}
2x + 4\left| y \right| = 14\\
x - 5y =  - 7
\end{array} \right. 8, \left\{ \begin{array}{l}
\left| x \right| + 4\left| y \right| = 18\\
3\left| x \right| + \left| y \right| = 10
\end{array} \right.
9, \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 13\\
3{x^2} - 2{y^2} =  - 6
\end{array} \right. 10, \left\{ \begin{array}{l}
3\sqrt x  + 2\sqrt y  = 16\\
2\sqrt x  - 3\sqrt y  =  - 11
\end{array} \right.

11, \left\{ \begin{array}{l}
5\left| {x - 1} \right| - 3\left| {y + 2} \right| = 7\\
2\sqrt {4{x^2} - 8x + 4}  + 5\sqrt {{y^2} + 4y + 4}  = 13
\end{array} \right.

——————-

Ngoài các dạng Toán 9 ôn thi vào lớp 10 trên, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt!

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (82 bình chọn)