Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm học 2018-2019

Tải về

Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 có thêm đề thi hay để tham khảo và làm thử chuẩn bị cho thi học kì 2, Tip.edu.vnđã sưu tầm đề thi của các trường THCS trên cả nước để tập hợp lại trong tài liệu: Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm học 2018-2019.

Bộ đề thi học kỳ 2 môn địa lý lớp 9 năm 2018-2019

PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ……………..TRƯỜNG THCS ……………..

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2018– 2019

MÔN THI: ĐỊA LÍ LỚP 9

Thời gian: 45 phút

Đề thi học kỳ 2 lớp 9 môn địa lý – Mã đề 01

Câu 1: (2đ) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta?

Câu 2: (3đ) Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta hiện nay? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào?

Câu 3: (2đ) Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình?

Câu 3: (3đ) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : %

Các ngành kinh tế

Năm 2007

Công nghiệp – xây dựng

32,1

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

29,7

Dịch vụ

38,2

Đề thi học kỳ 2 lớp 9 môn địa lý – Mã đề 02

Câu 1: (2đ) Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?

Câu 2: (3đ) Nêu những phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo nước ta? Vùng biển nước ta có những quần đảo nào?

Câu 3: (2đ) Quảng Bình có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Bình?

Câu 3: (3đ) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét. Đơn vị : %

Các ngành kinh tế

Năm 2007

Công nghiệp – xây dựng

32,1

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

29,7

Dịch vụ

38,2

Đáp án mã đề 01

Câu 1

Điều kiện tự nhiên:
– Địa hình bán bình nguyên và đồng bằng.
– Đất badan, đất xám.
– Khí hận cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp.
– Nguồn nước dồi dào, hệ thống sông Đồng Nai là nguồn nước tưới phong phú……….
* Kinh tế – xã hội:
– Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, cần cù, năng động.
– Dân cư có nhiều kinh nghiệm…
– Là vùng kinh tế năng động => thu hút nhiều lao động.
– Trình độ dân trí cao………
– Nhiều cơ sở chế biến.. Nhiều máy móc.

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

Câu 2

– Thực trạng: Tài nguyên môi trường biển đảo đang bị giảm sút và ô nhiễm.

+ Nguồn lợi thuỷ hải sản giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút.

+ Vùng biển vùng Bắc Trung bộ bị ô nhiễm nặng nề.

– Nguyên nhân:

+ Do ý thức kém, khai thác hải sản bừa bãi như chất nổ, hoá chất…

+Thải chất thải bẩn độc hại xuống biển…

-Hậu quả: Làm giảm sút tài nguyên sinh vật biển

+ Ảnh hưởng đến ngành du lịch biển
* Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên.

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

1.0đ

Câu 3

– Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch:

+ Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú.

+ Nhiều phong cảnh kỳ thú

+ Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

+ Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.

– Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ – Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô,….

0.5đ

0.5đ

1.0đ

Câu 4

Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007.

– Vẽ đúng, chính xác

– Có ghi chú rõ ràng

– Có tên biểu đồ

Nhận xét:

Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi:

Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm – ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%.

– Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá

2.0đ

1.0đ

Đáp án mã đề 02

Câu 1

– Điều kiện tự nhiên:
+ Đất: diện tích rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu (1,2 triệu ha) thích hợp cho trồng lúa; vùng đất phèn, đất mặn được cải tạo cũng trở thành các vùng trồng lương thực.
+ khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
+ sông Mê Công và mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
– Điều kiện kinh tế – xã hội:
+ người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước trên đất phèn, mặn và có kinh nghiệm sản xuất trong cơ chế thị trường.
+ mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất lương thực phát triển rộng khắp.
+ thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, đặc biệt lúa gạo để xuất khẩu.

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

Câu 2

Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
– Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
– Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
– Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
– Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.

* Quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Hà Tiên…

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

1.0đ

Câu 3

– Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch:

+ Có nhiều dân tộc cư trú nên truyền thống văn hoá phong phú.

+ Nhiều phong cảnh kỳ thú

+ Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

+ Giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn:

– Các điểm du lịch: Phong Nha – Kẻ Bàng, Vũng Chùa – Đảo Yến, Nhật Lệ – Bảo Ninh, suối Bang, Núi Thần Đinh, Hang Tám Cô,….

0.5đ

0.5đ

1.0đ

Câu 4

Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình năm 2007.

– Vẽ đúng, chính xác

– Có ghi chú rõ ràng

– Có tên biểu đồ

Nhận xét:

Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình có sự thay đổi:

Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 32,1 và 38,2%. Thấp nhất là ngành nông -lâm – ngư nghiệp chỉ đạt 29,7%.

– Biểu hiện kinh tế Quảng Bình phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

2.0đ

1,0đ

Còn rất nhiều đề thi học kỳ 2 lớp 9 môn địa lý năm 2019, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để xem nội dung Bộ đề thi học kỳ 2 môn địa lý lớp 9 năm 2018-2019.

Bộ đề thi học kỳ 2 môn địa lý lớp 9 năm 2016-2017

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa số 1

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Địa lý – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

A. Điện. C. Dầu thô. B. Hóa chất. D. Dệt may.

Câu 2. Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta?

A. Cảng Sài Gòn. C. Cảng Hải Phòng.

B. Cảng Đà Nẵng. D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 3. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cơ khí nông nghiệp. C. Vật liệu xây dựng.

B. Khai khoáng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên.

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

Câu 6. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm nào? Hãy kể tên những đơn vị hành chính cấp huyện của Vĩnh Phúc hiện nay?

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)

Khu vực Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp –
xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nước 23,0 38,5 38,5

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002.

b. Nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002.

Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 9 (đề 1)

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án C A D C
Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

B. Phần tự luận: (8,0điểm)

Câu Nội dung Điểm
Câu 5 * Các ngành kinh tế biển của nước ta hiện nay: 2,0 đ
  • Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
0,5
  • Du lịch biển – đảo
0,5
  • Khai thác và chế biến khoáng sản biển
0,5
  • Giao thông vận tải biển
0,5
* Nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì:
Câu 6
  • Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.
0,5
  • Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc.
0,5
* Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm 1950 0,5

* Hiện nay Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính cấp huyện:

  • Thành Phố Vĩnh Yên
  • Thị xã Phúc Yên
  • Huyện Vĩnh Tường
  • Huyện Yên Lạc
  • Huyện Tam Dương
  • Huyện Tam Đảo
  • Huyện Lập Thạch
  • Huyện Sông Lô
  • Huyện Bình Xuyên

(HS kể đúng được 3 đơn vị hành chính thì được 0,5 điểm)

1,5đ
Câu 7

a. Vẽ biểu đồ:

– Biểu đồ hình tròn: Gồm 2 hình tròn (Đông Nam Bộ 01 hình tròn, cả nước 01 hình tròn). Hình tròn của cả nước lớn hơn của Đông Nam Bộ.

2,0đ
– Yêu cầu:

  • Vẽ chính xác, khoa học, đẹp, rõ ràng
  • Có tên biểu đồ, có chú thích đúng (thiếu hoặc sai mỗi nội dung thì trừ 0,25 điểm)

b. Nhận xét cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002:

Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp (6,2 %), ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Trong đó ngành công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,3%).

1,0đ

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Địa số 2

SỞ GD – ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH PHƯỚC
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút

I: Trắc nghiệm: (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoáng B. Sét cao lanh

C. Dầu mỏ D. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:

A. Nghèo tài nguyên B. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trường D. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long Vĩ B. Phú Quý

C. Lí Sơn D. Phú Quốc.

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản B. Giao thông

C. Du lịch D. Nghề rừng

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộ B. Đường sắt

C. Đường sông D. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2 B. 4358 km2 C. 5358 km2 D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh Ninh Thuận có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện. B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện. D. 1 TP và 4 huyện.

II: Tự luận: (6,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post