Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm học 2017 – 2018 theo Thông tư 22 được Tip.edu.vnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Tự nhiên xã hội. Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 này có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề toán lớp 3 học kỳ 2 cho các em học sinh. 

I. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3

1. Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 1

Họ và tên:…………………………………………….. Môn: Toán lớp 3

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề )

Điểm

 

 

 

Lời phê của cô giáo

……………………………………..……………………………

……………………………………..……………………………

……………………………………..……………………………

Câu 1: (1 điểm): Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

Viết số

Đọc số

54 369

 

 

Tám mươi nghìn sáu trăm ba mươi hai

Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào trước kết quả đúng nhất:

a) Số “sáu” được viết bằng chữ số La Mã nào?

A. IV

B. IIIIII

C. VI

D. 6

b) Số lớn nhất trong các số 6734; 7346; 6347; 7436 là số nào?

A. 6734

B. 7346

C. 6347

D. 7436

Câu 3: (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

7 km 4 m = ………….m

Tháng 8 có ……..ngày

603 cm = …m……cm

1 kg 5 g = …………g

Câu 4: (1 điểm): Đặt tính rồi tính:

31629 + 46453

70629 – 7584

2608 x 7

6575: 5

Câu 5: (1 điểm): Tìm y, biết:

a, y – 2460= 1290

b) y:3 = 3152

Câu 6: (1 điểm): Khoanh vào trước kết quả đúng nhất:

Trung điểm của đoạn thẳng BD điểm nào?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2018 - 2019

A. Điểm B

B. Điểm C

C. Điểm D

D. Điểm E

b) Một hình chữ nhật có chiều dài 1dm3cm, chiều rộng 7cm. Diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

A. 91cm

B. 91 cm2

C. 91 dm2

D. 40cm

Câu 7: (1 điểm): Tính giá trị biểu thức:

a, 35025 – 1284 : 4 = ………………………….

b) ( 24541 – 19438) : 9 = ………………………………

Câu 8: (1 điểm) 4 xe ô tô chở được 2216 bao gạo. Hỏi 6 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu bao gạo? Bài giải

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

Câu 9: (1 điểm): Bạn Mai có hai tờ giấy bạc loại 50 000 đồng, Mai muốn mua một quả bưởi giá 68 000 đồng. Hỏi bạn Mai có đủ tiền mua quả bưởi đó không?

Bài giải

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

Câu 10: (1 điểm) Trên mảnh vườn hình vuông có chu vi 36m mẹ Lan trồng hành. Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được 2kg hành. Hỏi trên mảnh vườn đó mẹ Lan thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam hành?

Bài giải

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

…………………………..………………………….. …………………………

…………………………..………………………….. …………………………..

BGH DUYỆT

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

2. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 1

Câu 1: (1 điểm): Mỗi ô điền đúng được 0,5 điểm

Viết số

Đọc số

54 369

Năm mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi chín

80632

Tám mươi nghìn sáu trăm ba mươi hai

Câu 2: (1 điểm):

a) Đáp án C

b) Đáp án D

Câu 3: (1 điểm):

7 km 4 m = 7004 m

Tháng 8 có 31 ngày

603 cm = 6 m 3 cm

1 kg 5 g = 1005 g

Câu 4: (1 điểm): Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng: 0,25 điểm

Câu 5: (1 điểm): Tìm y, biết:

a) Y – 2460 = 1290

 

b) y: 3 = 3152

 

y = 1290 + 2460

(0,25 điểm)

y = 3152 x 3

(0,25 điểm)

y = 3750

(0,25 điểm)

y = 9456

(0,25 điểm)

Câu 6: (1 điểm)

a) Đáp án B

b) Đáp án B

Câu 7: (1 điểm)

35025 – 1284: 4

 

(24541 – 19438) : 9

= 35025 – 321

(0,25 điểm)

= 5103: 9

(0,25 điểm)

= 34704

(0,25 điểm)

= 567

(0,25 điểm)

Câu 8: (1 điểm)

Mỗi xe chở được số bao gạo là:

(0,125 điểm)

2216: 4 = 554 (bao)

(0,25 điểm)

6 xe ô tô như thế chở được số bao gạo là:

(0,125 điểm)

554 x 6 = 3324 (bao)

(0,25 điểm)

Đáp số: 3324 bao gạo

(0,25 điểm)

Câu 9: (1điểm):

Bạn Mai có số tiền là:

 

(0,5 điểm)

50 000 x 2 = 100 000 (đồng)

Vì 100 000 đồng > 68 000 đồng nên số tiền bạn Mai có mua được 1 quả bưởi mà vẫn còn thừa tiền.

(0,5 điểm)

Câu 10: (1 điểm)

Độ dài mỗi cạnh của mảnh vườn đó là:

 

(0,25 điểm)

36: 4 = 9 (m)

Diện tích của mảnh vườn đó là:

 

(0,25 điểm)

9 x 9 = 81 (m2)

Trên mảnh vườn đó mẹ Lan thu hoạch được là:

 

(0,25 điểm)

2 x 81 = 162 (kg)

Đáp số: 162 kg

(0,25 điểm)

3. Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 2

PHẦN I: Trắc nghiệm: (7 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1. Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị được viết là: (M1- 0, 5 điểm)

A. 75242 B. 78342 C. 57242 D. 73842

Câu 2. Kết quả của phép chia 40050 : 5 là: (M1- 0, 5 điểm)

A. 810 B. 81 C. 801 D. 8010

Câu 3. Giá trị của biểu thức (4536 + 73845): 9 là: (M1- 0, 5 điểm)

A. 9709 B. 12741 C. 8709 D. 8719

Câu 4. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: (M1- 0, 5 điểm)

A. 10000 và 11000 B. 10000 và 12000

C. 11000 và 9000 D. 12000 và 11000

Câu 5. 3km 12m =………………….m (M2- 0, 5 điểm)

A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15

Câu 6. 4 giờ 9 phút = ………….phút (M2- 0, 5 điểm)

A. 49 phút B. 36 phút C. 249 phút D. 13 phút

Câu 7. Số 21 được viết bằng chữ số La Mã là: (M2- 0, 5 điểm)

A. XI B. XII C. XXI D. IXX

Câu 8. Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: (M2- 0, 5 điểm)

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3

A. 7 tam giác, 6 tứ giác. B. 7 tam giác, 5 tứ giác.

C. 6 tam giác, 5 tứ giác D. 7 tam giác, 7 tứ giác.

Câu 9. Tìm X: (M3- 1 điểm) X: 4 = 1020 (dư 3)

A. 4083 B. 4038 C. 4080 D. 4008

Câu 10. Mẹ đem 100 000 đồng đi chợ; mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?

33000 B. 35000 C. 36000 D. 37000

Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

A. 112 B. 122 C. 56 D. 65

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính : (M2- 1 điểm)

2 289 x 4

63 750 : 5

63740 + 3759

100 000 – 73 783

Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu m mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)

4. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1. (M1- 0, 5 điểm) B. 78342

Câu 2. (M1- 0, 5 điểm) D. 8010

Câu 3. (M1- 0, 5 điểm) C. 8709

Câu 4. (M1- 0, 5 điểm) A. 10000 và 11000

Câu 5. (M2- 0, 5 điểm) B. 3012

Câu 6. (M2- 0, 5 điểm) C. 249 phút

Câu 7. (M2- 0, 5 điểm) C. XXI

Câu 8. (M2- 0, 5 điểm) D. 7 tam giác, 7 tứ giác.

Câu 9. (M3 – 1 điểm) A. 4083

Câu 10. (M3 – 1 điểm) D. 37000

Câu 11. (M4 – 1 điểm) A. 112

II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (M2- 1 điểm)

2 289 x 4 = 9 156

63 750 : 5 = 12 750

63 740 + 3759 = 67 499

99 999 – 73 783 = 26 216

Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu mét mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)

Bài giải:

Một ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:

132: 4 = 33 (m)

Trong 7 ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:

33 x 7 = 231 (m)

Đáp số: 231 mét

5. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 2

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

   

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 000; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

Số câu

4

1

4

         

9

 
 

Số điểm

0,5

1

0,5

         

4,5

 

Đại lượng và đo đại lượng: ki-lô-gam, gam; tiền Việt Nam.

Xem đồng hồ.

Số câu

   

1

 

1

     

2

 
 

Số điểm

   

0,5

 

1

     

1,5

 

Yếu tố hình học: hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình chữ nhật; hình vuông, chu vi và diện tích hình vuông.

Số câu

       

1

 

1

 

2

 
 

Số điểm

       

1

 

1

 

2

 

Giải bài toán bằng hai phép tính.

Số câu

     

1

1

     

1

1

 

Số điểm

     

2

1

     

1

2

Tổng

Số câu

4

1

4

1

3

 

1

 

11

2

 

Số điểm

2

1

2

2

3

 

1

 

7

3

II. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

1. Đề bài Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm):

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) (35 phút)

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

Ong Thợ

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.

Theo Võ Quảng.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?

A. Trên ngọn cây.

B. Trên vòm lá.

C. Trong gốc cây.

D. Trên cành cây.

Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh?

A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả.

B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen.

C. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật.

D. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh.

Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?

A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.

B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.

C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.

D. Để kết bạn với Ong Thợ.

Câu 4: Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào?

A. Ong Thợ.

B. Quạ Đen, Ông mặt trời

C. Ong Thợ, Quạ Đen

D. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời

Câu 5: Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen không đuổi kịp?

A. Ong Thợ quay lại định đớp nuốt Quạ Đen.

B. Ong Thợ nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen.

C. Ong Thợ bay trên đường bay rộng thênh thang.

D. Ong Thợ bay về tổ.

Câu 6: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Ong Thợ khi gặp Quạ Đen? Viết từ 1 câu nêu suy nghĩ của em:
….…………………………………………………………………………………………..

Câu 7: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?

A. Ông mặt trời nhô lên cười.

B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.

C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện.

D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt.

Câu 8: Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Các từ chỉ sự vật trong câu trên là:

….…………………………………………………………………………………………..

Câu 9: Đặt một câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả – Nghe – viết (4 điểm) (15 phút)

Mùa thu trong trẻo

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…

Nguyễn Văn Chương

….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

II . Tập làm văn (25 phút) (6 điểm)

Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Gợi ý:

Việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường là việc tốt gì?

Em đã làm việc tốt đó như thế nào?

Kết quả của công việc đó ra sao?

Cảm nghĩ của em sau khi làm việc tốt đó?
….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………………………..

2. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 1

I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)

1. Đọc tiếng (4 điểm):

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc theo yêu cầu: 1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu (6 điểm):

Câu 1: C: (0,5 điểm)

Câu 2: A: (0,5 điểm)

Câu 3: C: (0,5 điểm)

Câu 4: D: (0,5 điểm)

Câu 5: B: (1,0 điểm)

Câu 6: HS viết được 1 câu chính xác: 1,0 điểm

(Nếu viết có ý đúng: 0,5 điểm)

Ví dụ:

Ong Thợ rất dũng cảm và thông minh. / Ong Thợ rất nhanh trí và can đảm./…

Câu 7: A: (0,5 điểm)

Câu 8: Ong Thợ, bông hoa: 0,5 điểm; ( tìm đúng 1 từ: 0.25 điểm)

Câu 9. (1,0 điểm)

– HS đặt được câu theo đúng mẫu câu, đúng thể thức trình bày câu, (cuối câu có đặt dấu chấm); câu văn hay 1.0 điểm

II. Kiểm tra viết (10 điểm):

1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm)

+ Viết đủ bài: 1 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

+ Trình bày đúng quy đinh, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm

HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể trừ điểm phù hợp.

3. Đề bài Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) ………..

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) ………..

2.1. Học sinh đọc thầm bài sau:

BÀI HỌC CỦA GÀ CON

Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.

Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.

Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu:

– “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”

Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:

– Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.

Theo Những câu chuyện về tình bạn

2.2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng câu 1; 2; 3; 4 và hoàn thành các yêu cầu sau:

Câu 1. (0.5đ) Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?

A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.

B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.

C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.

Câu 2. (0.5đ) Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?

A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.

B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.

C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.

Câu 3. (0.5đ) Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì?

A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.

B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.

C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ.

Câu 4. (0.5đ) Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?

A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn.

B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.

C. Vì Vịt con thông minh.

Câu 5. (0.5đ) Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì?

Câu 6. (0.5đ) Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:

Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.

Câu 7. (0.5đ) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây:

Vịt con đáp □

– Cậu đừng nói thế □ chúng mình là bạn mà □

Câu 8 (0.5đ) Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? Gạch chân dưới bộ phận đó.

Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)

Những chú gà xóm tôi

Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. Nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. Bị chó Vện đuổi, nó bỏ chạy. Đột ngột, nó quay lại nện cho chó Vện một đá vào đầu rồi nhảy phốc lên cổng chuồng trâu đứng nhìn xuống tỏ vẻ phớt lờ.

(Theo Võ Quảng)

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Em hãy chọn 1 trong 2 đề sau:

Đề 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một buổi thi đấu thể thao mà em yêu thích.

Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2017 – 2018 theo Thông tư 22

4. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm

Yêu cầu:

+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, 3 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).

+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

* Cách đánh giá, cho điểm:

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

– Trả lời đúng 1 -2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

1. C (M1 – 0, 5)

2. B (M1 – 0, 5)

3. A (M2 – 0, 5)

4. A (M2 – 0, 5)

5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. (M2 – 0,5)

6. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2 – 1)

7. Vịt con đáp:

– Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà! ( M3 – 1)

8. VD: Voi kéo gỗ rất khỏe. (M4 – 1)

2. Nghe viết chính tả 4 điểm:

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 4 điểm.

Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … toàn bài trừ tối đa 1 điểm.

3. Tập làm văn: 6 đ

* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 6 điểm:

– Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 5 – 7 câu

– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

5. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

Mạch kiến thức (Chuẩn KTKN)

Số câu

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

* Đọc hiểu: Hiểu một văn bản nghệ thuật( hành chính, khoa học thường thức, báo chí…)

 

 

– Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

Số câu

1

     

1

Số điểm

0,5

     

0,5

– Nhận xét về nhân vật,hình ảnh, chi tiết trong bài.

Số câu

1

     

1

Số điểm

0,5

     

0,5

– Hiểu ý nghĩa của câu văn, văn bản.

Số câu

 

1

   

1

Số điểm

 

0, 5

   

0,5

KTTV:

 

– Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái, cách quan sát

Số câu

 

1

1

 

1

Số điểm

 

0,5

1

 

1,5

-Sử dụng biện pháp nhân hóa

 

Số câu

1

     

1

Số điểm

1

     

1

-Tìm bộ phận TLCH Cái gì?

Số câu

 

1

   

1

Số điểm

 

1

   

1

 

Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu?

Số câu

     

1

1

Số điểm

     

1

1

Tổng số câu

3

3

1

1

8

Tổng số điểm

2

2

1

1

6

III. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3

1. Đề bài Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin học

I. Trắc nghiệm (3đ) 20 phút: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Để gõ bàn phím em đặt tay tại hàng phím nào?

A. Hàng phím cơ sở B. Hàng phím trên

C. Hàng phím dưới D. Hàng phím số

Câu 2. Trong phần mềm Cùng học Toán 3, khi muốn làm bài tiếp theo em nháy chuột lên nút lệnh nào sau đây?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3

Câu 3. Phím dùng để xóa ký tự bên phải của con trỏ là?

A. Enter B. Delete C. Backspace D. Caps Lock

Câu 4. Hai phím nào sau đây có chức năng gõ chữ hoa?

A. Shift và Alt B. Alt và Caps Lock

C. Shift và Caps Lock D. Alt và Ctrl

Câu 5. Để xoá chữ “n” trong hình bên Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 em sử dụng phím nào?

A. Caps Lock B. Delete C. Backspace D. Enter

Câu 6. Quy tắc gõ chữ có dấu là?

A. Gõ dấu trước, gõ chữ sau. B. Gõ chữ trước, gõ dấu sau.

C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.

II. Tự luận (4đ):

Câu 7. Em hãy nêu các bước thực hiện vẽ đường thẳng? (2 điểm)

………………………………………………………………………………………

Câu 8. Em hãy điền các chữ cần gõ vào cột bên phải để có chữ tương ứng ở cột bên trái (Gõ kiểu Telex).(2 điểm)

Để có chữ

Em gõ

ă

……………………….

â

……………………….

ê

……………………….

ô

……………………….

ư

……………………….

đ

……………………….

II. Thực hành (3đ):

Câu 9 (3đ): Em hãy sử hãy gõ đoạn thơ sau theo kiểu Telex:

Hương rừng thơm đồi vắng

Nước suối trong thầm thì

Cọ xòe ô che nắng

Râm mát đường em đi.

2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin học

I. Trắc nghiệm

1. A

2. B

3. B

4. C

5. C

6. B

7. 2 điểm

Các bước thực hiện vẽ đường thẳng là:

Bước 1: chọn công cụ vẽ đường thẳng trong hộp công cụ.

Bước 2: Chọn màu vẽ.

Bước 3: Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ

Bước 4: Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối đoạn thẳng.

8. 2 điểm

Để có chữ

Em gõ

ă

aw

â

aa

ê

ee

ô

oo

ư

uw

đ

dd

II. Thực hành

Thực hành nhanh, đúng yêu cầu trong vòng 20 phút, tô màu đẹp, hợp lý (3đ)

3. Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin học

Mạch kiến thức kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

   

TN KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

TN

KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

Em tập soạn thảo

Số

câu

2

 

2

 

1

1

 

1

5

2

 

Câu

số

1,6

 

5,3

 

4

8

 

9

   
 

Số điểm

1

 

1

 

0.5

2

 

3

2.5

5

Em tập vẽ

Số

Câu

     

1

         

1

 

Câu

số

     

7

           
 

Số điểm

     

2

         

2

Học cùng máy tính

Số

Câu

   

1

           

1

 

Câu

số

   

3

           

3

 

Số điểm

   

0.5

           

0.5

 

Tổng

Số

Câu

2

 

3

1

1

1

 

1

5

4

 

Số điểm

1

 

1.5

2

0.5

2

 

3

2.5

7.5

Bảng tương quan giữa lý thuyết và thực hành

 

Số câu

Điểm

Tỉ lệ %

Lí thuyết (20’)

8

7

70%

Thực thành (20’)

1

3

30%

IV. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tự nhiên và xã hội

1. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tự nhiên và xã hội

I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình?

A. Tôn kính lễ phép với bậc ông bà, cô, dì, chú, bác như với cha mẹ mình.

B. Chỉ quan tâm tới bố mẹ, còn ông bà và cô chú do không ở cùng nên không cần quan tâm.

C. Chỉ cần tôn trọng và lễ phép với anh chị em và bố mẹ em là được

D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 2: Cơ quan thần kinh gồm

A. Não, tủy sống và các dây thần kinh.

B. Não, gan, thận

C. Não, dây thần kinh, hộp sọ

D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 3: Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào thường gặp ở trẻ em?

A. Huyết áp cao.

B. Xơ vữa động mạch

C. Nhồi máu cơ tim

D. Thấp tim

Câu 4: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào có mũi dài nhất?

A. Bò

B. Hổ

C. Hươu cao cổ

D. Voi

Câu 5. Đề phòng cháy khi chúng ta đun nấu là:

A. Trông coi khi đun nấu.

B. Để những thứ dễ cháy ở gần bếp.

C. Không quan tâm đến việc đang nấu.

Câu 6. Những thứ gây hại cho cơ quan thần kinh là:

A. Ma túy, rượu

B. Thuốc lá

C. Ý a, b đúng

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Tại sao cần uống đủ nước?

A. Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày.

B. Để tránh bệnh sỏi thận.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 8. Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?

A. Giữ ấm cơ thể. Giữ vệ sinh mũi họng.

B. Ăn uống đủ chất. Tập thể dục thường xuyên.

C. Giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí tránh gió lùa.

D. Thực hiện tất cả ý trên.

Câu 9: Chọn đáp án đúng:

A. Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất.

B. Trái đất là Hành tinh của mặt trời

C. Trái đất là Vệ tinh của mặt trăng

Câu 10: Theo bạn, trạng thái nào dưới đây là có lợi đối với cơ quan thần kinh?

A. Căng thẳng

B. Sợ hãi

C. Tức giận

D. Vui vẻ, thư giãn

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Viết thời gian biểu của em trong một ngày (2 điểm)

Câu 2: Khi ở trường và khi ở nhà, chúng ta chơi và không nên chơi những trò chơi gì? Em hãy kể tên? (2 điểm)

Câu 3: Loại nước gì uống vào cơ thể sẽ kích thích cơ quan thần kinh, gây mất ngủ? (1 điểm)

2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tự nhiên và xã hội

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

A

D

D

A

C

C

D

A

D

II. Tự luận

Câu 1, 2: Các em tự viết thời gian biểu của mình

Câu 3: Cà phê, Nước chè (trà) đặc.

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn:

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020

Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020 môn Tiếng Việt

Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020 môn Toán

Các thầy cô có thể tham khảo thêm các ma trận đề thi để biết cách xây dựng hợp lý cấu trúc đề thi cuối năm nay. Ma trận đề kiểm tra học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 22 bao gồm bảng ma trận đề thi 3 môn: Toán, Tiếng Việt, Tin học được Tip.edu.vnsưu tầm, biên soạn chuẩn đánh giá kỹ năng, kiến thức trong chương trình lớp 3 học kì 2. 

Kì thi cuối năm sắp tới rồi, chỉ còn vài tuần nữa thôi. Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 được Tip.edu.vn sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao.

Các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu mà thích thú học hơn.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3 .Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post