Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021 theo Thông tư 22 bao gồm đề tổng hợp 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn học 2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2021

Câu 1: (0,5 điểm) Phân số chỉ phần đã được tô màu ở hình dưới là:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

A. frac{4}{5}
B.frac{5}{4}
C. frac{5}{8}
D. frac{1}{4}

Câu 2: (0,5 điểm) Cho các phân số frac{1}{2} ; frac{4}{5} ; frac{2}{4}, frac{7}{6} phân số lớn hơn 1 là:

A.frac{1}{2}
B. frac{4}{5}
C. frac{2}{4}
D. frac{7}{6}

Câu 3: (0,5 điểm) Rút gọn phân số frac{25}{100}ta được phân số tối giản là:

A.frac{5}{20}
B. frac{1}{4}
C. frac{1}{5}
D. frac{100}{4}

Câu 4: (0,5 điểm) Phân số bằng với phân số frac{5}{6}là:

A.frac{10}{12}
B. frac{12}{10}
mathrm{C} cdot frac{5}{3}
D. frac{10}{6}

Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 000 000m2 = … km2

A. 15

B. 150

C. 1500

D. 15 000

Câu 6: (0,5 điểm) Hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 1dm. Diện tích hình bình hành là :

A. 70cm2

B. 24cm2

C. 140cm2

D. 48cm2

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tính:

a. 15+frac{9}{3}=

b. frac{4}{9}-frac{5}{18}

c. frac{3}{5} times frac{5}{7}=

d. frac{4}{7}: frac{2}{7}=

Câu 2: (2 điểm) Một ô tô giờ đầu đi được 2/5 quãng đường, giờ thứ hai đi được hơn giờ đầu 1/7 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô đó đi được bao nhiêu phần của quãng đường?

Bài giải

Câu 3: (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài là 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1m2 vườn đó người ta thu được 5kg cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………….

Câu 4: (1 điểm) So sánh hai phân số sau bằng cách hợp lí:

frac{99}{104} text { và } frac{97}{102}

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng (0,5 điểm)

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: A

Câu 6: C

II. Tự luận:

Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a, 18

b,frac{1}{6}

c, frac{3}{7}

d, 2

Câu 2: (2 điểm)

Giờ thứ hai ô tô đi được số phần quãng đường là:

frac{2}{5}+frac{1}{7}=frac{19}{35} (quãng đường)

1 điểm

Sau hai giờ, ô tô đó đi được số phần quãng đường là:

frac{2}{5}+frac{19}{35}=frac{33}{35} (quãng đường)

1 điểm

Đáp số: frac{33}{35}quãng đường

 

Câu 3: (2 điểm)

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:

18 x frac{2}{3}= 12 (m)

0,5 điểm

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

18 x 12 = 216 (m2)

0,5 điểm

Cả mảnh vườn thu được số cà chua là:

5 x 216 = 1080 (kg)

0,75 điểm

Đáp số: 1080kg

0,25 điểm

Câu 4: (1 điểm)

Phần bù của frac{99}{104} là: frac{5}{104}

0,25 điểm

Phần bù frac{97}{102}của là:frac{5}{102}

0,25 điểm

Vì: frac{5}{104}<frac{5}{102}

0,25 điểm

Nên: frac{99}{104}>frac{97}{102}

0,25 điểm

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021

I. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :

Chiều ngoại ô

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.

Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.

Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

Theo NGUYỄN THỤY KHA

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây:

Câu 1: Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? (M1-0,5đ)

A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.

B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.

C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.

D. Cảnh buổi chiếu ở ngoại ô thật buồn tẻ.

Câu 2: Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? (M1-0,5đ)

A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.

C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

D. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn.

Câu 3: Vào những buổi chiều hè, tác giả thường cùng bạn bè của mình làm gì? (M2-0,5đ)

A. đọc sách.

B. đi dạo.

C. gặt lúa.

D. Hái rau muống

Câu 4. Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? (M2-0,5đ)

A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.

B. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.

C. Được hít thở bầu không khí trong lành.

D. Được chơi những trò chơi yêu thích.

Câu 5. Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào những cánh diều? (M3-1,0đ)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6. Nếu là nhân vật tôi trong câu chuyện trên thì em thích nhất điều gì của buổi chiều ngoại ô? Vì sao? (M4-1đ)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là: (M1-1,0đ)

A. Bát ngát

B. Cao vút

C. Thăm thẳm

D. Mát mẻ

Câu 8. Câu “Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng.” thuộc kiểu câu nào?: (M2-0,5đ)

A. Câu cầu khiến

B. Câu kể Ai làm gì?

C. Câu kể Ai là gì?

D. Câu kể Ai thế nào?

Câu 9. Đặt một câu theo kiểu Ai là gì? để giới thiệu về một bạn trong lớp em: (M3-1,0đ)

……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: (M2-0,5đ)

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

– Cháu con ai?

– Thưa ông, cháu là con ông Thư.

A. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê .

C. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu .

D. Cả ba ý trên đều đúng.

II. Phần viết :

1. Chính tả: (Nghe – viết) bài Kim tự tháp Ai Cập (SGK Tiếng Việt 4/….)

2. Tập làm văn: Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 2

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (KT từng cá nhân): (3 điểm)

1.1* Nội dung kiểm tra: Gồm 18 bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, giáo viên ghi tên bài , số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 105 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

2/. Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

2.1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm

(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

2.2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )

2. 3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

2. 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )

* Lưu ý : Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm)

Câu 1: B (M1-1,0 điểm)

Câu 2: C (M1-0,5 điểm)

Câu 3: B (M2-0,5 điểm)

Câu 4: B (M2-0,5 điểm)

Câu 5: (M3-1,0 điểm) Tác giả muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

Câu 6: (M4-0,5 điểm) Em sẽ thích cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt…

Câu 7: A (M1-1,0 điểm)

Câu 8: D (M2-0,5 điểm)

Câu 9: (M2-1,0 điểm) HS đặt câu theo kiểu câu Ai là gì?

Câu 10: A (M3-0,5 điểm)

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Kiểm tra viết chính tả: (2 điểm)

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (2 điểm).

– Mắc từ 03 lỗi trở lên (âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc thừa chữ…) trừ 0,5 điểm, mắc từ 6 lỗi trở lên trừ 01 điểm.

– Viết chữ không rõ ràng, không đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh không đúng vị trí, trình bày bẩn…trừ 1 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn: (8 điểm)

– Đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Viết được bài văn tả cây cối đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.

+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.

– Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 8,0; 7,5; 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 0,5

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (1 điểm) Cho số 4……9

Chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm để chia hết cho 3 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: (1 điểm) Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

A. frac{3}{5}

B. frac{5}{3}

C.frac{3}{8}

D. frac{8}{3}

Câu 3: (1 điểm) Phân số frac{3}{4}bằng phân số nào dưới đây:

A. frac{15}{20}

B. frac{20}{15}

C. frac{12}{20}

D. frac{6}{12}

Câu 4: (1 điểm) Đổi 85m2 7dm2 = ……………… dm2

A. 857

B. 8507

C. 85007

D. 85070

Câu 5: (1 điểm) Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

A. 2 hình

B. 3 hình

C. 4 hình

D. 5 hình

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tính:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 2: (1 điểm) Tìm x , biết:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3: (2 điểm) Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 42m, chiều cao bằng 2/3 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?

>> Tham khảo: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu

1

2

3

4

5

Ý đúng

B

C

A

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tính:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 2: (1 điểm) Tìm, biết:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3: (2 điểm) Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 42m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?

Bài giải:

Chiều cao của hình bình hành là: (0,5đ)

42 x frac{2}{3}= 28 (m) (0,5đ)

Diện tích của mảnh đất đó là: (0,5đ)

42 x 28 = 1.176(m2) (0,5đ)

Đáp số: 1.176(m2)

>> Đề thi mới nhất: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2018 – 2019

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu
và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số học: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; Biết đọc, viết phân số; các phép tính với phân số; so sánh phân số; quy đồng và rút gọn phân số; các tính chất của phân số; tìm phân số của một số.

Số câu

1

1

1

 

1

1

   

3

2

Số điểm

1

2

1

 

1

1

   

3

3

Câu số

1

1

2

 

3

2

   

1,2,3

1,2

Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi một số đơn vị đo diện tích (km2; m2; dm2)

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

1

             

1

 

Câu số

4

             

4

 

Yếu tố hình học: Nhận biết hình bình hành, hình thoi và cách tính diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi.

Số câu

       

1

     

1

 

Số điểm

       

1

     

1

 

Câu số

       

5

     

5

 

Giải toán có lời văn (kết hợp số học và hình học):

Số câu

             

1

 

1

Số điểm

             

2

 

2

Câu số

             

3

 

3

Tổng

Số câu

2

1

1

 

2

1

 

1

5

3

Câu số

1,4

1

2

 

3,5

2

 

3

1,2,3,4,5

1,2,3

Số điểm

2

2

1

 

2

1

 

2

5

5

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 mới nhất: 2019 – 2020

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

A. Phần đọc

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (Thời gian: 1 phút)

Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

1. Trống đồng Đông Sơn

(Đoạn từ “Trống đồng Đông Sơn … nhảy múa.”, sách TV4, tập 2 – trang 17)

2. Sầu riêng

(Đoạn từ “Sầu riêng … trổ vào cuối năm.”, sách TV4, tập 2 – trang 34)

3. Hoa học trò

(Đoạn từ “Mùa xuân … bất ngờ dữ vậy.”, sách TV4, tập 2 – trang 43)

4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

(Đoạn từ “Em cu Tai … vung chày lún sân.”, sách TV4, tập 2 – trang 48)

Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm

1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng

…… /1 đ

2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc)

……/ 1 đ

3. Đọc diễm cảm

…… / 1 đ

4. Cường độ, tốc độ đọc

…… / 1 đ

5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu

…… / 1 đ

Cộng

…… / 5 đ

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

1/ – Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.

2/ – Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.

– Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm.

3/ – Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm.

– Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm.

4/ – Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.

– Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm

5/ – Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm

– Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm.

II. ĐỌC THẦM (Thời gian: 25 phút)

Vùng đất duyên hải

Ninh Thuận – vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió- là nơi có nhiều khu vực làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua.

Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, người dân Ninh Thuận đã phát triển mô hình trồng nho thành công. Vườn nho Ba Mọi có diện tích khoảng 15.000m2 là điểm du lịch sinh thái luôn mở rộng cửa chào đón du khách. Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Một bên là núi, một bên là biển, con đường nối dài bởi rừng nho, ruộng muối đã tạo nên tuyến đường ven biển lãng mạn nhất Việt Nam.

Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài.

Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi.

Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn… Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn rất lớn từ vài trăm cho đến cả ngàn con.

Theo Tạp chí Du lịch

Em đọc thầm bài “Vùng đất duyên hải” rồi làm các bài tập sau:

(Đánh dấu × vào ô trước ý đúng nhất của câu 1)

Câu 1. Ninh Thuận là vùng đất:

□ ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ nước ta.

□ duyên hải quanh năm nắng gió.

□ ở cao nguyên Đắc lắc, Tây Nguyên.

□ ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ

(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống của câu 2)

Câu 2. Điều kiện thuận lợi để Ninh Thuận trồng nho thành công là:

□ Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp.

□ Đồi cát mênh mông trông giống sa mạc.

□ Đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt.

Câu 3. Đến biển Ninh Chữ lúc bình minh, du khách sẽ được trải nghiệm những gì?

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….,

Câu 4. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Câu 5. Ngoài Ninh Thuận, em hãy viết một câu giới thiệu một cảnh đẹp khác của Việt Nam mà em biết.

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………

Câu 6. Câu “Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc.” có:

….. tính từ. Đó là từ: ……………………………………………………

(Em hãy đánh dấu × vào ô trước ý đúng nhất của câu 7)

Câu 7. Trong bài đọc có một dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đó có tác dụng là:

□ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

□ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.

□ Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.

□ Đánh dấu các ý được liệt kê trong đoạn văn.

Câu 8. Trong đoạn 4: “Trên hành trình rong ruổi…………………không ra mồ hôi”.

Em hãy tìm và ghi lại:

– Từ láy là động từ: …………………………………………………………..

– Từ láy là tính từ: ……………………………………………………………

Câu 9. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Câu 10. Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến.

…………………………………………

B. Phần Viết

I. CHÍNH TẢ (Nghe – đọc) Thời gian: 15 phút

Bài “Bãi ngô” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 30; 31)

Viết đầu bài và đoạn “Thế mà chỉ ít lâu sau … làn áo mỏng óng ánh.”

II. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút

Đề bài: Thiên nhiên xung quanh em rất nhiều cây xanh. Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả hoặc cây ra hoa mà em yêu thích.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng: 0,5 điểm.

1. duyên hải quanh năm nắng gió.

2. Đ; S; Đ

3. sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài.

4

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

5. Tham khảo: Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát mẻ.(0,5 điểm)

Học sinh có thể viết 1 câu nhưng yêu cầu nêu tên và đặc điểm, tính chất của thắng cảnh.

6. 2 tính từ là mênh mông, giống (Tự điển Việt Nam)

7. Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.

8. Trả lời: Các từ láy là: động từ: rong ruổi Tính từ: mát mẻ

9.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

10. Lan hiền lành, thân thiện với bạn bè.

Đôi mắt bạn Lan to và sáng.

II. CHÍNH TẢ (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.

III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

1. YÊU CẦU:

a. Thể loại: Tả cây cối

b. Nội dung:

– Trình bày đầy đủ ý miêu tả cây ra hoa hoặc cây bóng mát hoăc cây ăn quả theo yêu cầu của đề bài.

c. Hình thức:

– Trình bày được bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.

– Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

2. BIỂU ĐIỂM:

– Điểm 4,5 – 5: Bài làm thể hiện rõ kĩ năng quan sát, có sự sáng tạo, gây được cảm xúc cho người đọc, lỗi chung không đáng kể.

– Điểm 3,5 – 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.

– Điểm 2,5 – 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, nội dung chưa đầy đủ hoặc dàn trãi, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.

– Điểm 1,5 – 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, quá nhiều lỗi chung.

– Điểm 0,5 – 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.

Lưu ý:

Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả cây cối.

Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

MẠCH KIẾN THỨC

NỘI DUNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ

SỐ CÂU

HỎI

HÌNH THỨC CÂU HỎI

TỔNG ĐIỂM

TRẮC NGHIỆM

TỰ LUẬN

Nhận biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng phản hồi

Nhận biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng phản hồi

ĐỌC HIỂU

– Biết được đặc điểm vùng đất Ninh Thuận.

1

0,5

             

2,5

– Biết được điều kiện thuận lợi để người dân Ninh Thuận phát triển mô hình trồng nho.

1

0,5

             

– Xác định được 2 hoạt động trải nghiệm tại Ninh Thuận.

1

 

0,5

           

– Nhận biết được nhiều nét đặc sắc của Ninh Thuận với du khách

1

 

0,5

           

– Đặt câu giới thiêu một cảnh đẹp Việt Nam.

1

           

0,5

 

LUYỆN TỪ

VÀ CÂU

– Xác định được tính từ trong câu.

1

0,5

             

2,5

– Xác định dược tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn.

1

0,5

             

– Xác định được từ láy động tư, tính từ.

1

           

0,5

 

– Xác định được 3 kiểu câu kể đã học.

1

 

0,5

           

– Đặt được câu kể Ai thế nào vào thực tế cuộc sống.

1

             

0,5

TỔNG ĐIỂM

8

2

1,5

       

1

0,5

5

Nhận biết: 40%

Hiểu: 30%

Vận dụng: 20%

Vận dụng phản hồi: 10%

Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 khác:

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post