Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 bao gồm môn Toán, Tiếng Việt giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Bộ Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3

1. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 1

1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số gồm: chín nghìn, chín chục được viết là:

A. 9990

B. 9900

C. 9090

D. 9009

b) Bốn số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?

A.5872; 5728; 5278; 5287

B.5782; 5827; 5287; 5278

C.7852; 7582; 7285; 7258

D.7258; 7285; 7582; 7852

2. Cho hình tròn tâm O

Hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống (…)

Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3

– Bán kính…….

– Đường kính……….

– O là trung điểm của ……….

3. a) Đặt tính rồi tính:

7368 – 5359

………………..

………………..

………………..

1405 x 6

………………..

………………..

………………..

b) Tìm x:

2009 : x = 7

………………..

………………..

………………..

4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 224m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

5. Trong một năm:

a) Những tháng nào có 30 ngày?

b) Những tháng nào có 31 ngày?

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 1

1.

a, C. 9090

b, C. 7852; 7582; 7285; 7258

2.

– Bán kính OA, OB

– Đường kính AB

– O là trung điểm của AB

3.

a, 7368 – 5359 = 2009

1405 x 6 = 8430

b, 2009 : x = 7

x = 2009 : 7

x = 287

5.

a) Những tháng nào có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11

b) Những tháng nào có 31 ngày: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

2. Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào số liền trước của số: 9999?

A. 9899.

B. 9989.

C. 9998.

D. 9889.

Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào số bé nhất trong dãy số: 6289, 6299, 6298, 6288?

A. 6289.

B. 6299.

C. 6298.

D. 6288.

Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào kết quả đúng của 8m 2dm = …….. dm?

A. 82 dm.

B. 802 dm.

C. 820 dm.

D. 10 dm.

Câu 4. (1 điểm) Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ ba. Vậy ngày 15 tháng 3 là ngày thứ mấy? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:

A. thứ hai.

B. thứ ba.

C. thứ tư.

D. thứ năm.

Câu 5. (1 điểm) Hình bên có mấy góc vuông? Hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:

Đề thi giữa học kỳ II môn Toán lớp 3

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 6943 + 1347

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

b) 9822 – 2918

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

c) 1816 x 4

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

d) 3192 : 7

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

Câu 7. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đó?

Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Câu 8. (2 điểm) Một lớp học có 25 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như thế có bao nhiêu học sinh?

Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2

Câu 1: C (1 điểm)

Câu 2: D (1 điểm)

Câu 3: A (1 điểm)

Câu 4: B (1 điểm)

Câu 5: B (1 điểm)

Câu 6: (2 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Đề thi giữa học kỳ II môn Toán lớp 3

Câu 7 (1 điểm):

Bài giải

Độ dài đoạn dây thép là: (0,25 điểm)

5 x 4 = 20 (cm) (0,5 điểm)

Đáp số: 20 cm (0,25 điểm)

Câu 8 (2 điểm):

Bài giải

Mỗi tổ có số học sinh là: (0,25 điểm)

25 : 5 = 5 (học sinh) (0,5 điểm)

3 tổ như thế có số học sinh là: (0,25 điểm)

5 x 3 = 15 (học sinh) (0,5 điểm)

Đáp số: 15 học sinh (0,5 điểm).

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 3

1. Khoanh vào chữ (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:

a) Số gồm 6 nghìn và 5 đơn vị viết là:

A. 605

B. 6050

C. 6005

D. 6500

b) Số liền sau của số 7890 là:

A.7889

B. 8890

C. 7900

D. 7891

c) 17m 3cm = …. Cm

A. 137

B. 173

C. 1730

D. 1703

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô

a) 23 nhân 5 nhân 2 có kết quả là 203

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 5

3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 5

4. Đặt tính rồi tính:

2476 x 6

………………

………………

………………

5607: 7

………………

………………

………………

5. Tìm x:

x x 5 = 3015

………………

………………

x + 2536 = 4675

………………

………………

6. Một phân xưởng phải may 2430 bộ quần áo. Phân xưởng đã may được số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa?

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ bên có:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 5

……hình tam giác

……góc vuông.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề 3

Câu 1:

a. C. 6005

b. D. 7891

c. D. 1703

Câu 2:

a, Sai

b, Đúng

c, Sai

Câu 3:

325 + 5 x 5

Đáp án cần điền lần lượt vào ô là: 330, 1650.

Câu 4:

2476 x 6 = 14856

5607 : 7 = 801

Câu 6:

Một phân xưởng phải may 2430 bộ quần áo. Phân xưởng đã may được 1/6 số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa?

Phân xưởng đã may được tất cả số bộ quần áo là:

2430 : 6 = 405 bộ

Phân xưởng còn phải may số bộ quần áo còn lại là:

2430 – 405 = 2025 bộ

Đáp án: 2025 bộ quần áo

Câu 7:

  • 6 hình tam giác
  • 2 góc vuông.

II. Bộ Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 1

Thời gian: 60 phút

A. Kiểm tra Viết

I. Chính tả:

1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên…dưới chân) trang 59.

2. Điền vào chỗ trống l hay n?

……ăm gian…..ều cỏ thấp le te

Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

…..ưng giậu phất phơ màu khói nhạt

…..àn ao lóng…..ánh bóng trăng….oe.

(Nguyễn Khuyến).

II. Tập làm văn:

– Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây:

a. Đó là hội gì?

b. Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu?

c. Mọi người đi xem hội như thế nào?

d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?

e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa…)?

g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?

B. Kiểm tra Đọc

I. Đọc tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

– Đọc thầm bài thơ:

Đồng hồ báo thức

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước, từng bước.

 

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

(Hoài Khánh)

Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?

– Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng: (1 điểm)

A. Có 2 sự vật

B. Có 3 sự vật

C. Có 4 sự vật

D. Có 5 sự vật

– Hãy kể tên những sự vật đó:…………………………………………………………………..

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1 điểm)

A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.

B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.

C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.

Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm)

Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm)

– Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.

Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 1

A. Kiểm tra Viết

I. Chính tả:

– GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm.

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.

II. Tập làm văn

– HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm

– (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5)

B. Kiểm tra Đọc

I. Đọc tiếng: (6 điểm)

Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc).

Hướng dẫn cho điểm:

– HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm)

– HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm)

– HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm)

– HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm)

– HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?

– Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu? (1điểm)

A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.

Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào? (1 điểm)

VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2.

Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm)

– Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao?

2. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh, chọn một bài trong sách TV tập 2.

2. Đọc thầm bài (6 điểm) “Cuộc chạy đua trong rừng” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1. Muông thú trong rừng mở hội thi gì? M1

a. Hội thi sắc đẹp.

b. Hội thi hót hay.

c. Hội thi chạy.

d. Hội thi săn mồi.

Câu 2. Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi? M1

a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi.

b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.

c. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu.

d. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối.

Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc thi? M2

a. Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra.

b. Ngựa Con bị vấp té.

c. Ngựa Con bị gãy chân.

d. Ngựa Con không được thi.

Câu 4: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? M2

a. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn.

b. Vì Ngựa Con bị té.

c. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức.

d. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi.

Câu 5. Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? M3

Câu 6: Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?M4

Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu: Ai là gì? M1

a. Ngựa Con tham gia hội thi chạy.

b. Ngựa Con là con vật chạy nhanh nhất

c. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá.

d. Ngựa Con không nghe lời cha.

Câu 8. Trong các câu sau, câu nào có sự vật được nhân hóa? M2

a. Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới suối

b. Ngựa Cha khuyên con.

c. Các vận động viên rần rần chuyển động.

d. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự.

Câu 9: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Nói về Ngựa Con trong bài: M3

B. KIỂM TRA VIẾT

Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết bài “Bác sĩ Y-éc-Xanh” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 47. (Đoạn viết: Bà khách ước ao …………………trí tưởng tượng của bà).

Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) kể lại việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau:

– Em đã làm việc gì?

– Em làm việc đó ở đâu?

– Em làm cùng với ai?

– Kết quả công việc ra sao?

Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào?

Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC

Học sinh trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0,5 điểm, đúng 1 câu tự luận được 1 điểm.

Câu

1

2

3

4

7

8

Đáp án

c

d

a

d

b

d

Câu 5. Câu chuyện nói về cuộc chạy đua của muông thú trong rừng.

Câu 6: Ngựa Con rút ra được bài học: Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất.

Câu 9: Ngựa Con mải mê soi mình dưới suối.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả: 4 điểm

– Viết đúng tốc độ: 1 điểm

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ; 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn

– Nội dung: 3 điểm

Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

– Kĩ năng:

Viết đúng chính tả: 1 điểm

Dùng từ, đặt câu phù hợp: 1 điểm

Sáng tạo: 1 điểm.

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 3

A. Kiểm tra Đọc

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập giữa học kì II

II. Đọc thầm (4 điểm)

Chiếc lá

Chim sâu hỏi chiếc lá:

– Lá ơi, bạn hãy kể cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi!

– Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

– Tôi không tin. Bạn đừng có giấu. Nếu vậy, sao bông hoa kia lại có thể rất biết ơn bạn?

– Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ tôi là một búp non. Tôi lớn lên thành một chiếc lá và cứ là như thế cho mãi tới bây giờ.

Thật như thế sao? Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niền tin cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác Gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?

– Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.

– Thế thì chán thật! Cuộc đời của bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.

– Tôi không bịa tí nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế! Chính nhờ có họ mới có chúng tôi:

“Những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn nói trên kia.”

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao bông hoa lại kính trọng chiếc lá?

A. Vì lá có thể biến thành quả, thành ngôi sao, thành mặt trời.

B. Vì nhờ có những chiếc lá mới có hoa, có quả, có những niền vui.

C. Cả hai ý trên.

Câu 2: Những sự vật nào trong câu chuyện được nhân hóa?

A. Hoa, lá.

B. Hoa, lá, chim sâu.

C. Chim sâu, gió, hoa, lá.

Câu 3: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

A. Phải biết yêu quý mọi người, mọi vật xung quanh.

B. Mọi người, mọi vật dù bình thường nhất đều có ích, đều có thể đem lại niềm vui.

C.Ta cần phải biết quý trọng những người, những vật đó.

D. Mọi người, mọi vật đều có ích.

Câu 4: Trong các câu văn sau, câu văn nào dùng sai dấu câu?

A. Mùa xuân đến muôn hoa đua sắc nở.

B. Cứ đến tết là bố mẹ lại mua áo mới cho em.

C. Nghỉ hè, chúng em được đi nghỉ mát.

B. Kiểm tra Viết

I. Chính tả: (5 điểm) Nghe -Viết:

Mùa thu trong trẻo

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…

Nguyễn Văn Chương

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 7 – 10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê em.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 3

A. Kiểm tra Đọc

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

C

B

A

* Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm

B. Kiểm tra Viết

I. Chính tả (Nghe viết) 5 điểm.

● Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm)

● Cứ sai 1 lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, dấu thanh…..) trừ 0,5 điểm

● Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn tùy mức độ có thể trừ toàn bài 1 điểm.

II. Tập làm văn 5 điểm.

● HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đê bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ

● pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm.

● Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm (4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5)

● HS viết sai chính tả từ 6 lỗi trở lên trừ toàn bài 0,5 điểm.

● Chữ viết không đúng quy định trừ 0,5 điểm

Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới. Ngay từ khi còn bé, các em rất cần rèn luyện sự nhanh nhạy cũng như khả năng phán đoán của mình để các em có thể hiểu biết về thế giới xung quanh. Các bạn hãy chứng tỏ mình là các bậc cha mẹ thông thái trong cách dạy con thông minh qua Trắc nghiệm câu đố vui dạy bé thông minh này nhé:

  • Trắc nghiệm những câu đố vui
  • Trắc nghiệm câu đố vui dạy bé thông minh từ nhỏ

Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Bên cạnh đó thì các em có thể tham khảo thêm Lý thuyết Tiếng Việt 3, Văn miêu tả lớp 3, Soạn bài Tiếng Việt lớp 3 cùng các phần Lý thuyết Toán 3, Toán lớp 3, Giải bài tập Toán 3 trên trang chủ.

…………………………………………..

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2020-2021 Tip.edu.vnbiên soạn

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 – Đề 1
  • Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 – Đề 2
  • Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 – Đề 3
  • Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020-2021

  • Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 năm 2021 – Đề 1
  • Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 năm 2021 – Đề 2
  • Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 năm 2021 – Đề 3

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2020-2021 Hay chọn lọc

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021

Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020-2021

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post