Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội, là tài liệu được Tip.edu.vn sưu tầm và tổng hợp đề thi lớp 2 kì 2 giúp các em học sinh ôn luyện các bài tập lớp 2 học kỳ 2, để chuẩn bị cho kì thi cuối kì 2 đạt kết quả cao nhất.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề thi Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 được tải nhiều nhất

1. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

Phần I:

1. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào (1đ).

a. Số liền sau của 891 là 890

b. Số lớn nhất có ba chữ số là 999

c. Các số 289, 305, 350, 355 đã xếp theo thứ tự tăng dần.

d. 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng

2. Nối số với tổng thích hợp (1đ).

675

 

900 + 80 + 9

989

 

600 + 70 + 5

440

 

400 + 40

404

 

400 + 4

3. Khoanh vào số lớn nhất (1đ). 542; 429 ; 529 ; 490.

4. Khoanh vào chữ trước kết quả đúng (1đ)

a. ……..mm = 1m

1km = ………..m

A. 100;

B. 10;

C. 1000

b. 4 x 8 + 39 = ?

A. 61;

B. 71;

C. 70

Phần II:

1. Đặt tính rồi tính: (2đ)

90 – 32

59 + 35

425 + 343

789 – 255

2. Tìm x biết (1đ)

a/ x – 27 = 63

b/ x : 4 = 5

3. Tính (1đ)

40 : 5 x 4 = ………………..

3 x 7 + 59 = ………………

4. Bể thứ nhất chứa 885l nước, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 215l nước. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước? (1đ)

Bài giải

………………. ……………… ……………… ………………. ………………..

……………… ……………… ……………… ………………. ………………..

……………… ……………… ……………… ………………. ………………..

……………… ……………… ……………… ………………. ………………..

2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

Phần I:

1. a, S

b. Đ

c. Đ

d. Đ

2.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán

3. Số lớn nhất là 542

4. a. Đáp án C

b. Đáp án B

Phần II.

1. 90 – 32 = 58

59 + 35 = 94

425 + 343 = 768

789 – 255 = 534

2.

a/ x – 27 = 63

=> x = 63 + 27 = 90

b/ x : 4 = 5

=> x = 5 x 4 = 20

3. Tính (1đ)

40 : 5 x 4 = 32

3 x 7 + 59 = 80

4. Bể thứ hai chứa số lít nước là:

885 – 215 = 670 (lít)

Đáp số: 670 lít.

3. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121)

– Đọc 11 dòng đầu.

– Trả lời câu hỏi:

Tác giả nghe âm thanh quét rác trên con đường nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Xâm chiếm.

b. Mượn binh sĩ.

c. Mượn đường giao thông.

d. Mở rộng thị trường kinh doanh.

2. Trần Quốc Toản đợi gặp Vua để làm gì?

a. Xin được hưởng lộc.

b. Xin được chia cam.

c. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.

d. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.

3. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

a. Trần Quốc Toản không được dự họp

b. Trần Quốc Toản không được gặp Vua.

c. Trần Quốc Toản nghĩ vua xem mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.

d. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc.

4. Cặp từ nào có nghĩa trái ngược nhau?

a. ngang ngược – hung ác.

b. căm giận – căm thù.

c. nhỏ – lớn.

d. anh hùng – gan dạ.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Lá cờ (trích)

Cờ mọc trước cửa mỗi nhà.i Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ vể chợ. Trên dòng sông mênh mông, bao nhiêu là xuồng với mỗi lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau, đổ về bến chợ.

Theo Nguyễn Quang Sáng

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

4. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: d

Câu 3: c

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm là việc gì

– Nêu cảm nghĩ về việc làm tốt đó.

Bài tham khảo:

Một buổi sáng, khi ánh ban mai chiếu xuống sân trường, em tung tăng chạy nhảy dọc hàng hiên để hít thở không khí trong lành của một ngày mới, bỗng em nhìn thấy những cây con mới trồng trong bồn cây ở góc sân trường bị úa lá, chúng héo cả thân cành. Em thầm nghĩ: có lẽ cây thiếu nước nên mới như thế. Không ngần ngại, em đi lấy nước tưới cho cây. Từng cây con như đang vui mừng đón những ngụm nước mát lành, chúng tươi tắn hơn lên. Những ngày tiếp theo, em cũng không quên tưới nước cho chúng. Chỉ sau một tuần, bồn cây đã trở lại xanh tươi và đầy sức sống.

Em rất vui vì việc làm của mình.

5. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

Bài 1. (3 điểm): Hãy điền một chữ cái thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:

1. scho….l

2. m…..sic room

3. b……g

4. rubb…. r

5. cl….ss room

6. op….n

Bài 2. (3 điểm): Sắp xếp lại các câu sau:

1. name/ your/ What/ is?

………………………………………………………………………………………….

2. Lan / is / My / name.

………………………………………………………………………………………….

3. are / you / How / old?

…………………………………………………………………………………………

4. am / I / eight / old / years.

…………………………………………………………………………………………..

5. is / This / classroom /my.

…………………………………………………………………………………………..

6. I / May / out / go?

…………………………………………………………………………………………..

Bài 3. (2 điểm ): Hoàn thành các câu sau

1. Which ……your school?

2. open ………book.

3. How…….. you ?

4. This…… my music room.

Bài 4. (2 điểm ): Viết câu trả lời:

1. What is your name?

…………………………………………………………………………………………..

2. How old are you?

…………………………………………………………………………………………

6. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

Bài 1: Điền đúng mỗi chữ cái được 0,5 điểm.

1. school

2. music room

3. bag / big/ bug

4. rubber

5. class room

6. open

Bài 2: Sắp xếp đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

1. What is your name?

2. My name is Lan.

3. How old are you?

4. I am eight years old.

5. This is my classroom.

6. May I go out?

Bài 3: Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.

1. is

2. your

3. are

4. is

Bài 4: Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.

Các em học sinh tự trả lời về bản thân mình.

Gợi ý:

1. My name is My Le.

2. I am eight years old..

7. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Động vật có thể sống ở đâu?

a. Động vật có thể sống trên cạn

b. Động vật có thể sống dưới nước

c. Động vật có thể sống ở trên cạn, dưới nước

d. Động vật không thể sống trên cạn.

Câu 2: Một số động vật hoang dã là:

a. Bò

b. Gà

c. Lợn

d. Hổ.

Câu 3: Một số con vật sống ở nước ngọt là:

a. Cá voi

b. Cá heo

c. Cá Mực

d. Cá chép

Câu 4: Ích lợi của cây là:

a. Cho quả ăn

b. Làm lương thực, thực phẩm

c. Làm thuốc chữa bệnh

d. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Loài cá nào sau đây sống ở biển?

a. Cá chép

b. Cá mè

c. Cá quả

d. Cá voi.

Câu 6: Cây nào sau đây sống dưới nước?

a. Cây bàng, cây phượng

b. Cây hoa sen, cây lúa nước

c. Cây rau diếp

d. Cây cau

Câu 7: Tàu hoả chạy trên đường nào?

a. Đường hàng không

b. Đường sắt

c. Đường thuỷ

d. Đường bộ

Câu 8: Trong giờ ra chơi, em nên làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường?

a. Trèo cây

b. Xô đẩy nhau

c. Nghịch gạch, cát

d. Chơi cờ vua

Câu 9: Một số loài cây sống trên cạn là:

a. Cây bàng

b. Cây hoa súng

c. Cây lúa

d. Cây hoa sen

Câu 10: Mặt Trời có hình gì?

a. Hình tròn

b. Hình vuông

c. Hình chữ nhật

d. Không có hình dạng nhất định.

Câu 11: Ánh sáng của Mặt Trăng có đặc điểm gì?

a. Mát dịu

b. Nóng

c. Chói loá

d. Sáng rực

Câu 12: Cây nào sau đây là cây làm thuốc?

a. Cây bàng

b. Cây phượng

c. Cây hoa sen

d. Cây xoài

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Con vật nào sống trên cạn? Con vật nào sống dưới nước? Em hãy điền lại và sắp xếp lại vào bảng? (2 điểm)

Con hươu

Sư tử

Cá ngừ

Cá chép

Tôm

Cá ngựa

Ốc sên

Ốc bươu

Lạc đà

Chim vành khuyên

Hổ

Câu 2: Bạn nên và không nên làm gì để giữ cho trường học luôn sạch đẹp, hấp dẫn? (2 điểm)

Vứt giấy rác tuỳ tiện.

Thường xuyên quét dọn sân trường, lớp học.

Vẽ bậy ra tường

Phá hoại của công

Nhặt rác bỏ vào thùng

Chăm sóc cây, hoa

Tiểu tiện bừa bãi

Trang trí lớp học

Trồng cây và hoa

Bày bẩn, nghịch bẩn.

8. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 8: D

Câu 9: A

Câu 10: A

Câu 11: A

Câu 12: C

9. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức

Bài 1: Điền Đ vào ý kiến em em cho là đúng, S vào ý kiến em cho là sai:

  • Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
  • Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
  • Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
  • Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
  • Hằng ngày cần tự giác học mà không cần ai nhắc nhở.
  • Chăm chỉ học hằng ngày là phải học đến khuya.

Bài 2: Hãy điền từ (xin lỗi, cảm ơn) thích hợp vào chỗ …trong các câu sau:

  • Nói ……………………….khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
  • Nói ………………………..khi làm phiền người khác.

Bài 3: Điền những từ: quy định, nguy hiểm vào chỗ…trong các câu sau cho thích hợp

Đi bộ dưới lòng đường là sai…………………., có thể gây …………………… cho bản thân và người khác.

Bài 4: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng:

□ a) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật.

□ b) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.

□ c) Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.

□ d) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình em.

□ đ) Gọn gàng, ngăn nắp sẽ dễ dàng tìm thấy đồ dùng.

□ e) Cần gọn gàng ngăn nắp cả khi ở lớp và khi ở nhà.

□ g) Gọn gàng, ngăn nắp giúp cho đồ dùng bền, đẹp lâu hơn.

□ h) Giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp là việc làm của những người lớn trong gia đình.

Bài 5: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn

□ a) Cứ lấy dùng, không cần hỏi mượn

□ b) Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau

□ c) Vừa hỏi vừa lấy để dùng, không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không

□ d) Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng

Bài 6: Trên đường đi học về, em nhặt được một chiếc ví. Em sẽ làm gì?

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

10. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức

Bài 1: Đáp án: S ; S ; Đ; S ; Đ; S

Bài 2.

(Thứ tự cần điền: cảm ơn, xin lỗi)

Bài 3:

(Thứ tự cần điền: quy định, nguy hiểm)

Bài 4:

Những ý kiến em cho là đúng là: c, d, đ, e, g

Bài 5: Cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn là:

d) Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng.

Bài 6: Các em tự làm.

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020:

Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 môn Toán:

Đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 môn Tiếng Việt:

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn:

Trên đây đều là những đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tự nhiên xã hội, Tin Học, Đạo Đức giúp học sinh củng cố kiến thức lớp 2, luyện kiểm tra học kỳ 2 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ra đề thi một cách tốt nhất.

Ngoài Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 đầy đủ các môn trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập Tiếng Anh lớp 2, bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà Tip.edu.vn đã đăng tải. Chúc các em học tốt!

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post