Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ 05 đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều Hay nhất

Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều là Đề thi cuối năm lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt sách Cánh Diều hay nhất cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 lớp 1.

1. Đề thi học kì 2 lớp 1 – Đề 1

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

(Thời gian làm bài 80 phút)

A. ĐỌC: (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm): HS sẽ rút thăm và đọc bài tập đọc trong phiếu + Trả lời câu hỏi.

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

Món quà quý nhất

Sinh nhật bà, bé Huệ mang tặng bà một món quà. Quà được đặt trong một chiếc hộp nhỏ. Bà mở hộp quà,ngạc nhiên:

– Bà không thấy gì ở bên trong cháu à

Huệ đáp:

Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi.

Bà cảm động, ôm cháu:

– Cháu ngoan quá! Quà của cháu là món quà quý nhất!

B. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

1. Sinh nhật bà, bé Huệ đựng quà tặng bà trong: (1 điểm)

a. Một túi quà

b. Một giỏ quà

c. Một chiếc hộp nhỏ

2. Khi mở hộp quà, bà nói gì? (1 điểm)

a. Cháu ngoan quá!

b. Bà không thấy gì ở bên trong, cháu à?

3. Vì sao bà nói đó là món quà quí nhất? (1 điểm)

a. Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu

b. Vì tình yêu của cháu là món quà bà quí nhất.

c. Cả hai ý trên.

4. Nội dung của bài Món quà quý nhất là: (1 điểm)

a. Nói về tình cảm bà cháu.

b. Nói về tình cảm chị em.

c. Nói về tình cảm ông cháu.

C. Viết chính tả: ( 10 điểm)

1. Tập chép: (7 điểm)

Nắng

Nắng lên cao theo bố

Xây thẳng mạch tường vôi

Lại trải vàng sân phơi

Hong thóc khô cho mẹ

Nắng chạy nhanh lắm nhé

Chẳng ai đuổi kịp đâu

Thoắt đã về vườn rau

Soi cho ông nhặt cỏ.

2. Bài tập chính tả: (3 điểm)

1. Bài tập chính tả:

a) Điền vần ai hay ay? (1,5 điểm)

ch……. bia; gà m…….. ; m……. ảnh; s……. rượu

b) Điền chữ c hoặc k? (1,5 điểm)

…… á vàng; thước …..ẻ; lá ……ọ; con …..ò

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán

(Thời gian làm bài 40 phút)

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1: ( 0,5 điểm)

Số 65 đọc là:

a. Sáu lăm

b. Sáu mươi năm

c. Sáu mươi lăm

d. 6 và 5

Bài 2: (0,5 điểm)

Một tuần lễ, em đi học ở trường:

a. 7 ngày

b. 5 ngày

c. 2 ngày

d. 6 ngày

Bài 3: (0,5 điểm)

Kết quả của dãy tính: 35 – 13 + 5 là:

a. 26

b. 28

c. 27

d. 37

Bài 4: (1 điểm)

a) Khoanh vào số lớn nhất:

58, 96, 29, 89, 90

b) Khoanh vào số bé nhất:

51, 69, 20, 83, 19

Bài 5: (0,5 điểm)

Số lớn nhất có hai chữ số là:

a. 90

b. 89

c. 99

d. 98

Phần 2: Tự luận

Bài 1: (1 điểm) Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):

a) 53 : năm mươi ba

75 : ………………………………

96 : ………………………………

b) ba mươi mốt: 31

bốn mươi hai: …………………..

tám mươi lăm: …………………..

Bài 2: (0,5 điểm)

Viết các số: 13, 74, 65, 80, 68 theo thứ tự từ bé đến lớn:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: a) Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

69 – 7

5 + 42

87 – 7

99 – 88

b) Tính nhẩm ( 1 điểm)

27cm + 52cm = ……………

53 + 4 – 35 =………………..

Bài 4: (1,5 điểm)

a) Điền dấu < , > , = thích hợp vào chỗ chấm:

69 …….. 52 + 17

67 – 24 ……. 55 – 24

b) Điền số và dấu phép tính đúng để được phép tính đúng:

Bài 5: (1, 5 điểm): Nam có 52 quyển vở. Cô thưởng cho Nam 10 quyển vở nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Phép tính: =

Trả lời: ……………………………………………………………………

Bài 6: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Một bàn tay có ……. ngón tay. Hai bàn tay có ……. ngón tay.

2. Đề thi học kì 2 lớp 1 – Đề 2

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán

(Thời gian làm bài 40 phút)

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Số 67 gồm:

a. 60 chục và 7 đơn vị

b. 6 chục và 7 đơn vị

c. 7 chục và 6 đơn vị.

Câu 2: (0,5 điểm): Số gồm 6 chục và 1 đơn vị viết là:

a. 61.

b. 16

c. 106.

Câu 3: (0.5 điểm) Số lớn nhất có 2 chữ số là

a. 90

b. 99

c. 98

Câu 4: (0,5 điểm): Nếu hôm nay là thứ tư ngày 19 tháng 2 thì ngày mai là:

a. Thứ ba ngày 18 tháng 2.

b. Thứ năm ngày 20 tháng 2.

c. Thứ sáu ngày 21 tháng 2.

Câu 5: (0.5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Toán lớp 1

a. 5 giờ.

b. 12 giờ.

Phần 2: Tự luận

Câu 1: (1 điểm)

a. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (Theo mẫu)

42: Bốn mươi hai

65: ………………

84: ……………..

năm mươi sáu: 56

hai mươi sáu:………

chín mươi:………

b) Xếp các số: 15, 70, 65, 57, 49 theo thứ tự từ lớn đến bé:

…………………………………………………………………………………………………….

Câu 2: (2 điểm)

a. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

4 + 35 98 – 32 66 + 22 87 – 80

b. Tính (1 điểm)

58 – 6 + 2 = ………. 4 cm + 24 cm – 8cm = ……….

Câu 3: (1 điểm)

a. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm)

23 …….. 32 75 – 34 ……… 15 + 24

Câu 4: (1 điểm)

Điền dấu + , – để được phép tính đúng:

Câu 5: (1,5 điểm): Đàn gà nhà Huyền có 54 con. Mẹ đã bán đi 12 con. Hỏi đàn gà nhà Huyền còn lại bao nhiêu con?

* Phép tính:

* Trả lời: …………………………………………………………………………..

Câu 6: (0,5 điểm): Điền chữ (ngắn hơn, dài hơn, bằng nhau) thích hợp vào chỗ chấm.

Hộp bút dài 10 cm, bút chì dài 7cm. Như vậy Bút chì ……………. hộp bút.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

(Thời gian làm bài 70 phút)

A. ĐỌC: (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm): Hs sẽ rút thăm và đọc bài tập đọc trong phiếu + Trả lời câu hỏi.

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

Thầy giáo

Ngay từ buổi học đầu tiên, chúng tôi đã rất thích thầy giáo của mình.

Giờ chính tả, thầy vừa đọc vừa đi giữa các dãy bàn. Thấy một bạn mặt đỏ ửng, thầy ngừng đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.

Giữa lúc đó, một bạn ở sau lưng thầy đứng lên ghế, múa may. Thầy quay lại, bạn ấy vội ngồi xuống, cúi gằm mặt. Thầy nhẹ nhàng:

“Đừng làm thế nữa nhé!”.

B. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

1. Thầy giáo trong bài đang dạy tiết học gì? (1 điểm)

a. Toán

b. Tập đọc

c. Chính tả.

2. Thấy một bạn mặt đỏ ửng, thầy giáo đã làm gì? (1 điểm)

a . Thầy ngừng đọc.

b. Thầy tiếp tục đọc cho học sinh viết.

c. Thầy ngừng đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.

3. Các bạn học sinh rất thích thầy giáo của mình. Vì: (1,5 điểm)

a. Thầy dạy buổi đầu tiên

b .Thầy rất quan tâm tới học sinh, thầy dịu dàng bảo ban khi học trò nghịch ngợm.

4. Nội dung của bài Thầy giáo là: (0,5 điểm)

a. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với thầy giáo.

b. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với gia đình.

c. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với nhà trường.

C. Viết chính tả: (10 điểm)

1. Tập chép: (7 điểm)

Đi học

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp…

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập chính tả: (3 điểm)

a. Điền g hay gh? (1,5 điểm)

xẻ ……ỗ ……..i bài ……..à trống thác ……..ềnh

b. Điền iêu hay yêu ?(1,5 điểm)

……. mến cái ch…. ……. cầu đ……. múa

3. Đề thi học kì 2 lớp 1 – Đề 3

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ THI THỬ)

Năm học: 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (PHẦN ĐỌC HIỂU, VIẾT)

(Thời gian làm bài: 80 phút)

PHẦN 1. ĐỌC HIỂU (4 điểm):

Đọc thầm bài “Thầy giáo” trong SGK Tiếng Việt 1 tập 2, trang 92 và làm bài tập:

Thầy giáo

Ngay từ buổi học đầu tiên, chúng tôi đã rất thích thầy giáo của mình.

Giờ chính tả, thầy vừa đọc vừa đi giữa các dãy bàn. Thấy một bạn mặt đỏ bừng, thầy ngừng đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.

Giữa lúc đó, một bạn ở sau lưng thầy đứng lên ghế, múa may. Thầy quay lại, bạn ấy vội ngồi xuống, cúi gằm mặt. Thầy nhẹ nhàng: “Đừng làm thế nữa nhé!”.

Chuông báo hết giờ. Chúng tôi vội ra về. Bạn lúc nãy bước lại gần thầy, rụt rè: “Em xin lỗi thầy”. Thầy giáo mỉm cười: “Em biết lỗi là tốt rồi. Em về đi”.

Theo A-MI-XI (Hoành Sơn kể)

1. Thầy giáo trong bài đang dạy tiết học gì? (0,5 điểm)

A. Tập đọc

B. Chính tả

C. Toán.

2. Thấy một bạn mặt đỏ ửng, thầy giáo đã làm gì? (0,5 điểm)

A. Thầy ngừng đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.

B. Thầy tiếp tục đọc cho học sinh viết.

C. Thầy ngừng đọc.

3. Các bạn học sinh rất thích thầy giáo của mình vì: (1 điểm)

A. Thầy dạy buổi đầu tiên.

B. Thầy đọc bài rất hay.

C. Thầy rất quan tâm tới học sinh, thầy dịu dàng bảo ban khi học trò nghịch ngợm.

4. Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy tha lỗi? (1 điểm)

A. Em xin lỗi thầy.

B. Em cảm ơn thầy. Em hứa sẽ không mắc lỗi nữa ạ!

5. Nội dung của bài Thầy giáo là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào (1 điểm)

a. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với thầy giáo.

b. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với nhà trường.

PHẦN 2. VIẾT:

1. Chính tả (7 điểm) Tập chép:

Nắng 

Nắng lên cao theo bố

Xây thẳng mạch tường vôi

Lại trải vàng sân phơi

Hong thóc khô cho mẹ.

Nắng chạy nhanh lắm nhé

Chẳng ai đuổi kịp đâu.

Thoắt đã về vườn rau

Soi cho ông nhặt cỏ

Rồi xuyên qua cửa sổ

Nắng giúp bà xâu kim.

2. Bài tập (3 điểm)

Bài 1. Điền g hay gh?

…..i vở, ……à mái, ……..ế ….ỗ

Bài 2. Điền iêu hay yêu?

……. quý buổi ch…… thân ……

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

1. Phần đọc hiểu

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5

a. Đ

b. S

2. Phần viết

Bài 1. 

Ghi vở, gà mái, ghế gỗ

Bài 2. 

Yêu quý buổi chiều thân yêu

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ THI THỬ)

Năm học: 2020 – 2021

MÔN TOÁN LỚP 1

(Thời gian làm bài: 40 phút)

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Hãy chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:

1. (1 điểm) Số 85 đọc là:

A. Tám mươi năm

B. Tám lăm

C. Tám mươi lăm

2. (1 điểm) Số “Chín mươi mốt” viết là:

A. 19

B. 91

C. 61

3. (0,5 điểm) Số bé nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 0

C. 99

4. (0,5 điểm) Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?

Toán lớp 1 kì 2
A. 1

B. 2

C. 3

5. (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Toán lớp 1 kì 2
A. 12 giờ

B. 1 giờ

C. 7 giờ

6. (0,5 điểm)

Mẹ cho Hoa về quê thăm ông bà nội 10 ngày và thăm ông bà ngoại 1 tuần lễ. Hỏi Hoa đã về quê thăm ông bà nội, ngoại tất cả bao nhiêu ngày?

A. 11 ngày

B. 17 ngày

C. 20 ngày

PHẦN 2. TỰ LUẬN (6 điểm):

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

56 – 6

4 + 72

Bài 2: Tính: (1 điểm) 10cm – 7cm + 15cm = ……

Bài 3: (2 điểm) Trong phòng học có 42 học sinh, giờ ra chơi có 22 học sinh ra khỏi phòng. Hỏi trong phòng học còn lại bao nhiêu học sinh?

a) Em hãy viết phép tính.

b) Em hãy viết câu trả lời.

Bài 4: (1 điểm) Từ các số 12, 39, 27 và dấu -, +, = hãy viết 2 phép tính đúng.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán

I. Trắc nghiệm

1. C

2. B

3. A

4. B

5. C

6. B

Phần 2. Tự luận

Bài 1: 

56 – 6 = 50

4 + 72 = 76

Bài 2: 10cm – 7cm + 15cm = 18cm

Bài 3:

a, 42 – 22 = 20

b, Số học sinh còn lại trong phòng học là: 20 học sinh.

Bài 4: (1 điểm) Từ các số 12, 39, 27 và dấu -, +, = hãy viết 2 phép tính đúng.

39 – 27 + 12 = 24

27 + 12 – 39 = 0

Vì tài liệu dài, mời các bạn tải về để xem trọn bộ 05 đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều.

Bộ 05 đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 này, có các dạng bài tập về cộng, trừ, bài toán đếm hình, điền số thích hợp vào chỗ trống, đặt tính rồi tính, khoanh tròn số bé nhất, số lớn nhất…. giúp cho các bé luyện mỗi ngày tốt hơn.

Ngoài Bộ 05 đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tip.edu.vn đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post