Chia sẻ những tip thiết thực

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2022 dành cho mọi người lao động

Từ ngày 1/1/2021, Bộ Luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực, theo đó tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ được điều chỉnh tăng. Vậy tra cứu tuổi nghỉ hưu và thời điểm hưởng lương hưu theo tháng, năm sinh từ 2022 như thế nào? Mời các bạn tham khảo chi tiết bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh

  • Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức
  • Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố

Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2022

  • 1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
  • 2. Cách tính tuổi nghỉ hưu
  • 3. Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2022
    • 3.1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi
    • 3.2. Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn
    • 3.3. Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
  • 4. Mức hưởng lương hưu của người lao động

2. Cách tính tuổi nghỉ hưu

Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được quy định như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
  • Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Như vậy, nếu như tại năm 2021 độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 03 tháng và nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng thì tại thời điểm năm 2022 thì độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 06 tháng và nữ là đủ 55 tuổi 08 tháng.

Dưới đây là cách tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2022 của mọi người lao động.

3. Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2022

3.1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2021

60 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961

2021

55 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966

2022

60 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962

2022

55 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967

2023

60 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963

2023

56 tuổi

Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967

2024

61 tuổi

Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963

2024

56 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968

2025

61 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

61 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

57 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

62 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

58 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

59 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

59 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

60 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

Bảng trên áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường (không bị suy giảm lao động; không thuộc ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

3.2. Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

2021

55 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966

2021

50 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971

2022

55 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967

2022

50 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972

2023

55 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968

2023

51 tuổi

Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972

2024

56 tuổi

Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968

2024

51 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4/1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi

Bảng trên áp dụng với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

3.3. Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2021

65 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961

2021

60 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966

2022

65 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962

2022

60 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967

2023

65 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963

2023

61 tuổi

Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967

2024

66 tuổi

Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963

2024

61 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968

2025

66 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

66 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

62 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

66 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

67 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

63 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

64 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

65 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

Bảng trên áp dụng với cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định như: Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng; Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao…

4. Mức hưởng lương hưu của người lao động

Mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội và tương đương với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo khoản 2 Điều 56 Luật BHXH 2014.

Người lao động là nam nghỉ hưu vào năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm. Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Cứ mỗi năm tính thêm 2%, mức tối đa sẽ là 75%. Như vậy, mức hưởng lương hưu tối đa khi tham gia BHXH bắt buộc là 75%.

Theo quy định mới nhất về tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu của người lao động là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong lao động bình thường, tiếp tục làm việc khi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Thời điểm người lao động được nhận lương hưu là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Ví dụ 1: A là lao động nam sinh tháng 1/1961, thời điểm nghỉ hưu của A sẽ là đủ 60 tuổi 03 tháng, là kết thúc ngày cuối cùng của tháng 4/2021; Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của A là ngày 01/05/2021.

B là lao động nữ sinh tháng 1/1966, đủ 55 tuổi 04 tháng được nghỉ hưu. Thời điểm nghỉ hưu của B là ngày kết thúc cuối cùng của tháng 5/2021; Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của B sẽ bắt đầu từ ngày 01/06/2021.

Trường hợp mà người lao động không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu.

Ví dụ 2: Bà Trần Thị Ái Như hỏi, tôi tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) được 18 năm, nay đã đủ tuổi nghỉ hưu. Vậy tôi đã đủ điều kiện hưởng lương hưu chưa? Muốn hưởng lương hưu hằng tháng, tôi phải làm sao?

Trả lời:

Theo Điều 74 Luật BHXH năm 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng (theo cách tính áp dụng từ ngày 1-1-2018 trở đi) nêu rõ, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH như sau:

Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm. Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm có tham gia BHXH thì NLĐ được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75% tiền lương tháng đóng BHXH.

Như vậy, từ năm 2022 trở đi, lao động nam đủ điều kiện về hưu có tối thiểu 20 năm tham gia BHXH là có thể hưởng lương hưu, còn lao động nữ đủ điều kiện về hưu chỉ cần có tối thiểu 15 năm đóng BHXH là có thể nhận mức lương hưu 45%.

Theo quy định trên, cách tính số năm đóng BHXH để nghỉ hưu được hưởng lương tối đa như sau: từ năm 2022, lao động nam đóng đủ 35 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu sẽ nhận được lương hưu với tỷ lệ 75% tiền lương tháng đóng BHXH, là mức lương hưu tối đa. Lao động nữ đóng đủ 30 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu sẽ nhận được lương hưu tối đa.

………………………

Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2022 dành cho mọi người lao động. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Tài liệu dành cho giáo viên

  • Cách xác định thời điểm nghỉ hưu, thời điểm bắt đầu nhận lương hưu
  • Quy định về thi thăng hạng giáo viên mới nhất 2022
  • Bộ GD-ĐT đồng ý giảm chứng chỉ chức danh nghề nghiệp với giáo viên
  • 7 thay đổi lớn về lương cán bộ, công chức, viên chức
  • Thời hạn luân chuyển công tác của giáo viên
  • 07 quy định liên quan đến lương hưu sẽ bị bãi bỏ từ 2021
  • Giáo viên xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108 được không?

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post