Chia sẻ những tip thiết thực

Bảng lương giáo viên mới nhất 2022

Bảng lương giáo viên mới nhất 2022 các cấp có gì thay đổi so với bảng lương giáo viên 2021? Tip mời quý thầy cô cùng theo dõi bài viết tổng hợp về bảng lương giáo viên 2022 các cấp dưới đây để xem về cách tính lương 2022 dành cho giáo viên hiện nay.

Theo quy định mới, từ ngày 20/3/2021, mức lương, bảng lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập sẽ có sự thay đổi. Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, mức lương cơ sở 2022 của giáo viên vẫn sẽ giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Vậy bảng lương giáo viên 2022 có gì khác biệt so với bảng lương 2021? Trong bài viết này Tip sẽ nói cụ thể về bảng lương giáo viên tất cả các cấp từ mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp với các hạng và nhóm ngạch khác nhau.

Như vậy, có thể thấy từ tháng 20/3/2021 hệ số lương của giáo viên mầm non tăng từ 1,86 – 4,98 lên từ 2,1 – 6,38. Cụ thể bảng lương của giáo viên mầm non năm 3/2021 theo từng bậc như sau:

Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
Đơn vị: 1000 đồng
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
1 Giáo viên mầm non hạng III
Hệ số 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Lương 3.129 3.591 4.053 4.515 4.977 5.439 5.900 6.362 6.824 7.286
2 Giáo viên mầm non hạng II
Hệ số 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420
3 Giáo viên mầm non hạng I
Hệ số 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506

Căn cứ theo bảng lương giáo viên mầm non trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III ( hạng I mới được bổ sung) không còn hạng IV như trước đây. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên mầm non năm 2021 là 2,1 và cao nhất 6,38. Hệ số lương này cao hơn năm 2020 tương ứng là 0,24 và 1,4.

2. Bảng lương giáo viên tiểu học 2022

Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng II áp dụng hệ số lương từ 2,34 – 4,98;

  • Giáo viên tiểu học hạng III áp dụng hệ số lương từ 2,1 – 4,89;

  • Giáo viên tiểu học hạng IV áp dụng hệ số lương từ 1,86 – 4,06

Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

Đơn vị: 1000 đồng

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên tiểu học hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

2

Giáo viên tiểu học hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

3

Giáo viên tiểu học hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

Như vậy, có thể thấy bổ sung hạng mục giáo viên tiểu học hạng I có hệ số lương từ 4,40 – 6,78 (trước đây không quy định). Theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học sẽ gồm hạng III, hạng II và hạng I, không còn hạng IV. Giáo viên tiểu học sẽ được chuyển từ hệ số lương từ 1,86 – 4,98 sang 2,34 – 6,78.

3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở 2022

Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Đơn vị: 1000 đồng
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
1 Giáo viên THCS hạng I
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102
2 Giáo viên THCS hạng II
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506
3 Giáo viên THCS hạng III
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420

4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông 2022

Căn cứ Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

Đơn vị: 1000 đồng
STT Mức lương Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
1 Giáo viên THPT hạng I
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
Lương 6.556 7.0626 7.5692 8.0758 8.5824 9.089 9.5956 10.1022
2 Giáo viên THPT hạng II
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506
3 Giáo viên THPT hạng III
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 3.4866 3.9783 4.47 4.9617 5.4534 5.9451 6.4368 6.9285 7.4202

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành 04 Thông tư quy định về bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông (THPT), trung học cơ sở (THCS), tiểu học và mầm non công lập. Theo đó hệ số lương của giáo viên các cấp từ 20/3/2021 thực hiện theo các Thông tư này.

5. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

4 Thông tư quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Điểm đáng chú ý trong dự thảo này là quy định giáo viên sẽ được hưởng lương theo 4 hạng chức danh nghề nghiệp (hiện nay là 3 hạng).

Hạng chức danh nghề nghiệp Hệ số lương Chuẩn trình độ đào tạo
Giáo viên mầm non Hạng I Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên
Hạng II Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên
Hạng III Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên
Hạng IV Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019

Giáo viên tiểu học

Hạng I Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ trở lên chuyên ngành giáo dục tiểu học hoặc chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên
Hạng III Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên
Hạng IV – Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp- Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019

Giáo viên THCS

Hạng I Từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78 Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên
Hạng III Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên
Hạng IV Từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89 Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019

Giáo viên THPT

Hạng I Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy
Hạng II Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông
Hạng III Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông

>>> Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021

6. Cách tính lương giáo viên 2022

Hiện nay, lương của giáo viên được tính theo công thức:

Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm

Trong đó:

Mức lương cơ sở được áp dụng trong năm 2022 vẫn giữ nguyên là 1.490.000 đồng/tháng nêu tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

Hệ số lương giáo viên từng cấp học được quy định chung như bảng lương ban hành kèm Nghị định 204. Tuy nhiên, với mỗi cấp học khác nhau, giáo viên lại được chia theo các hạng tương ứng.

>> Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới

7. Một số phụ cấp đối với giáo viên

+ Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn:

Theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho đối tượng như sau:

Phụ cấp lưu động: phụ cấp lưu động hiện nay của giáo viên đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục buộc phải đi lại thường xuyên giữa các thôn là 0,2 so với mức lương cơ sở tương đương 298.000 đồng.

Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số: giáo viên quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số sẽ được hưởng phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số là 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

+ Phụ cấp khu vực: Giáo viên giảng dạy, làm việc tại vùng có yếu tố địa lý khí hậu khắc nghiệt, xa xôi, hẻo lánh, đường xá đi lại khó khăn, vùng biên giới, hải đảo, sình lấy… thì được hưởng phụ cấp khu vực. Cụ thể xem tại Thông tư liên tịch số 11 năm 2005.

+ Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên: Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&DT-BNV-BTC, đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề là nhà giáo kể cả đang thử việc, hợp đồng:

Thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động.

Thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm.

Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Đồng thời, cách tính mức phụ cấp ưu đãi được hưởng của các nhà giáo nêu trên là:

Mức lương phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x (hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi gồm các mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%.

>> Tổng hợp 5 khoản phụ cấp dành cho giáo viên 2022

8. Mức đóng các loại bảo hiểm của giáo viên

Căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức đóng bảo hiểm của giáo viên như sau:

– Hưu trí – tử tuất: 8%;

– Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;

– Bảo hiểm y tế: 1,5%

Trong đó, theo khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội, khoản 1 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế, khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm thì: Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của giáo viên là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

>> Mức đóng BHXH năm 2022

Trên đây là nội dung chi tiết của Bảng lương giáo viên mới nhất 2022. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được Tip cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

  • Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học từ 20/3/2021
  • Cách xếp lương và bảng lương giáo viên Tiểu Học từ ngày 20/3/2021

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post