A closer look 2 Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 7 chương trình mới năm 2020 – 2021, Soạn Anh 7 Unit 10: A closer look 2 (phần 1 – 7 trang 41 – 42 SGK Tiếng Anh 7 mới) được giới thiệu trên Tip dưới đây bao gồm gợi ý đáp án, hướng dẫn giải chi tiết và nội dung dịch cho 7 bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần A closer look 2 Unit 10: Sources of energy.
Nhằm giúp học sinh có thể theo dõi tiến trình bài học dễ dàng, Tip.edu.vn giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe mp3 và hướng dẫn dịch giúp các em học sinh lớp 7 hiểu nội dung SGK tiếng Anh lớp 7 chương trình mới theo từng lesson nhanh và dễ dàng hơn.
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of the lesson, sts will be able to:
– talk about ENERGY SOURCES
– uses of the future continuous tense and the simple future passive.
– Develop Ss’ listening , reading and writing skills.
2. Objectives:
– Vocabulary: Energy sources .
– Grammar: The future continuous tense and the simple future passive
II. Soạn giải A closer look 2 tiếng Anh Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Task 1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành những câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của những động từ trong ngoặc)
Hướng dẫn giải:
1. will be putting
Tạm dịch: Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.
2. will be taking
Tạm dịch: Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.
3. will be installing
Tạm dịch: Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
4. will be spending
Tạm dịch: Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.
5. will be using
Tạm dịch: Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.
Hướng dẫn giải:
1. Jenny will be giving a talk about saving energy.
Tạm dịch: Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
Tạm dịch: Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi.
3. Susan will be checking cracks in water pipes.
Tạm dịch: Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
Tạm dịch: Jake sẽ đặt những bóng đen tròn năng lượng thấp trong góc lớp học.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
Tạm dịch: Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi.
Hướng dẫn giải:
(1) will watch
(2) Will we put
(3) will be having
(4) will… travel
(5) will walk or cycle
(6) will be cycling
(7) will be going
Hướng dẫn dịch:
Tom: What will we do to save electricity, Dad?
(Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?)
Tom’s Dad: First, we will watch less TV
(Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn).
Tom: Will we put solar panels on our roof for the heating and hot water?
(Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?)
Tom’s Dad: Yes, and this time next weel, we will be having a free solar shower
(Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí).
Tom: What about transport? I mean, how will we travel to school and to work?
(Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?)
Tom’s Dad: Well, we won’t use our car. We will walk or cycle to cut air pollution
(Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.)
Tom: So at 7 o’clock tomorrow, you will be cycling to work, and I will be going to school on my skateboard.
(Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.)
Tom’s Dad: Great idea!
(Ba Tom: Ý kiến hay!)
Hướng dẫn giải:
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.
2. Our family will be visiting the museum this weekend.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này.
3. This time next week we will be doing the mid-term test.
Tạm dịch: Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.
4. What will you being doing when you are fifteen years old?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?
Hướng dẫn giải:
(1) be provided
(2) be used
(3) be placed
(4) be stored
(5) be solved
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.
Hướng dẫn giải:
1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.
2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.
3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.
4. Energy consumption will be reduced as much as possible.
5. Alternative sources of energy will be developed.
6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.
Hướng dẫn giải:
– A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.
Tạm dịch: Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.
– Solar Panels will be put on the roof of the building.
Tạm dịch: Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên nóc tòa nhà.
– A network of wind turbines will be installed to generate electricity.
Tạm dịch: Một mạng lưới turbin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.
– Bicycles will be used to travel in the city.
Tạm dịch: Xe đạp sẽ được dùng để đi trong thành phố.
* Xem thêm Hướng dẫn giải Unit 10 lớp 7 Sources of energy các lesson tiếp theo:
Communication Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Skills 1 Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Skills 2 Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Looking back Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Project Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Tham khảo bộ bài tập tiếng Anh unit 10 lớp 7 Sources of energy có đáp án khác:
Bài tập tiếng Anh lớp 7 mới Unit 10 Sources of energy
Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 7 Unit 10 Sources of energy
Bài tập Unit 10 lớp 7 Sources of energy
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 10 Sources of energy
Bài tập Unit 10 lớp 7 nâng cao: Sources of energy
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh lớp 7 Unit 10
Trên đây Tip.edu.vn đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 10: A closer look 2. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, Tip mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.