Chia sẻ những tip thiết thực

50 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 tất cả các môn

50 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 tất cả các môn có đáp án do thư viện đề thi Tip.edu.vn sưu tầm, giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài thi kì 2 lớp 8. Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 8 sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi học kì, đồng thời góp phần ôn tập và rèn luyện thêm cho những kĩ năng, kiến thức toàn bộ các môn học trước khi kì thi chính thức được tổ chức.

Đề thi học kì 2 Toán 8

15 Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021 - Có đáp án

15 Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021 - Có đáp án

15 Đề thi học kì 2 Toán 8 năm 2021 - Có đáp án

Đề thi học kì 2 Toán 8 Số 1

PHÒNG GD&ĐT QUẬN ………..

(Đề gồm 1 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn: TOÁN 8

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (2,5 điểm) Giải các phương trình sau:

a. left( {3x + frac{1}{4}} right) - frac{1}{3}left( {6x + frac{9}{5}} right) = 1

b. (2x – 5)(3x + 7) = 4x2 – 25

c. frac{5}{{2x + 1}} - frac{{2x}}{{1 + 2x}} = 1 - frac{{2left( {3 - 2x} right)}}{{4{x^2} - 1}}

Bài 2: (1,5 điểm) Giải các bất phương trình sau:

a. 3(x – 5)(x + 5) < x(3x – 2)

b. frac{5}{3} - frac{{2left( {x - 1} right)}}{4} geqslant x - frac{{4x - 3}}{6}

Bài 3: (2 điểm) Một lâm trường lập kế hoạch trồng rừng với dự định mỗi tuần trồng 35ha. Do mỗi tuần trồng vượt mức 5ha so với kế hoạch nên không những trồng thêm 20ha mà còn hoàn thành sớm trước 2 tuần. Hỏi lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha rừng?

Bài 4: (3,5 điểm) Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho BE = frac{1}{3}AB. Đường thẳng DE cắt CB kéo dài tại K.

a. Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác BKE.

b. Gọi H là hình chiếu của C trên DE. Chứng minh: AD.HD = HC.AE

c. Tính diện tích tam giác CDK khi độ dài AB = 6cm.

d. Chứng minh: CH.KD = CD2 + CB.KB

Bài 5: (0,5 điểm) Cho a; b; c là các số không âm có tổng bằng 1.

Chứng minh: b + c ≥ 16abc

Đề thi học kì 2 Toán 8 Số 2

Bài 1: Cho hai biểu thức:

A = frac{{x + 2}}{{x + 5}} + frac{{ - 5x - 1}}{{{x^2} + 6x + 5}} - frac{1}{{1 + x}}B = frac{{ - 10}}{{x - 4}} với x ne  - 5,x ne  - 1,x ne 4

a, Tính giá trị của biểu thức B tại x = 2

b, Rút gọn biểu thức A

c, Tìm giá trị nguyên của x để P = A.B đạt giá trị nguyên

Bài 2: Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a, left( {x - 2} right)left( {x + 7} right) = 0 b, frac{{4x + 7}}{{18}} - frac{{5x}}{3} ge frac{1}{2}

Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Một vòi nước chảy vào bể không có nước. Cùng lúc đó một vòi nước khác chảy từ bể ra. Mỗi giờ lượng nước vòi chảy ra bằng 4/5 lượng nước chảy vào. Sau 5 giờ thì bên trong bể đạt tới 1/8 dung tích bể. Hỏi nếu bể không có nước mà chỉ mở vòi chảy vào thì sau bao lâu thì đầy bể?

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC). Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh rằng:

a, AEHD là hình chữ nhật

b, Delta ABH sim Delta AHD

c, H{E^2} = AE.EC

d, Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng Delta DBMsimDelta ECM

Bài 5: Giải phương trình: left| {x - 2017} right| + left| {2x - 2018} right| + left| {3x - 2019} right| = x - 2020

Đáp án:

Bài 1:

a, Thay x = 2 (thỏa mãn điều kiện) vào B ta có: B = frac{{ - 10}}{{2 - 4}} = frac{{ - 10}}{{ - 2}} = 5

b, A = frac{{x + 2}}{{x + 5}} + frac{{ - 5x - 1}}{{{x^2} + 6x + 5}} - frac{1}{{1 + x}}(điều kiện: x ne  - 5,x ne  - 1)

= frac{{x + 2}}{{x + 5}} + frac{{ - 5x - 1}}{{left( {x + 1} right)left( {x + 5} right)}} - frac{1}{{1 + x}}

= frac{{left( {x + 2} right)left( {x + 1} right)}}{{x + 5}} + frac{{ - 5x - 1}}{{left( {x + 1} right)left( {x + 5} right)}} - frac{{x + 5}}{{1 + x}}

= frac{{{x^2} + 3x + 2 - 5x - 1 - x - 5}}{{left( {x + 1} right)left( {x + 5} right)}}

= frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{left( {x + 1} right)left( {x + 5} right)}} = frac{{left( {x + 1} right)left( {x - 4} right)}}{{left( {x + 1} right)left( {x + 5} right)}} = frac{{x - 4}}{{x + 5}}

c,

P = A:B = frac{{x - 4}}{{x + 5}}.frac{{ - 10}}{{x - 4}} = frac{{ - 10}}{{x + 5}}

Để P nhận giá trị nguyên thì frac{{ - 10}}{{x + 5}} nhận giá trị nguyên hay

x + 5 in Uleft( {10} right) = left{ { pm 1; pm 2; pm 5; pm 10} right}

Ta có bảng:

x + 5 -10 -5 -2 -1 1 2 5 10
x -15 ™ -10 ™ -7 ™ -6 ™ -4 ™ -3 ™ 0 ™ 5 ™

Vậy với x in left{ { - 15; - 10; - 7; - 6; - 4; - 3;0;5} right} thì P = A.B nhận giá trị nguyên

Bài 2:

a,x in left{ { - 7;2} right} b, x le frac{{ - 1}}{{13}}

Bài 3:

Gọi thời gian vòi chảy vào đầy bể là x (giờ, x > 0)

Trong 1 giờ, vòi đó chảy được số phần bể là: frac{1}{x}bể

Trong 1 giờ, vòi chảy ra chiếm số phần bể là: frac{1}{x}.frac{4}{5} = frac{4}{{5x}} bể

Sau 6 giờ thì bên trong bể đạt tới 1/8 dung tích bể. Ta có phương trình:

5.left( {frac{1}{x} - frac{4}{{5x}}} right) = frac{1}{8}

Giải phương trình tính ra được x = 8

Vậy thời gian vòi chảy đầy bể là 8 giờ

Bài 4:

a, Có HD vuông góc với AB Rightarrow widehat {ADH} = {90^0}, HE vuông góc AC Rightarrow widehat {AEH} = {90^0}

Tứ giác ADHE có 3 góc vuông nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật

b, Hai tam giác vuông ADH và AHB có góc widehat {BAH} chung nên hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc góc

c, Chứng minh widehat {ACH} = widehat {AHE} (cùng phụ với góc widehat {EAH}) để suy ra hai tam giác AEH và HEC đồng dạng rồi suy ra tỉ số frac{{AE}}{{HE}} = frac{{EH}}{{EC}}

d, Delta ABHsimDelta AHD Rightarrow frac{{AB}}{{AH}} = frac{{AH}}{{AD}} Rightarrow A{H^2} = AB.AD

Delta ACHsimDelta AHE Rightarrow frac{{AC}}{{AH}} = frac{{AH}}{{AE}} Rightarrow A{H^2} = AC.AE

Do đó AB.AD = AC. AE

Suy ra hai tam giác ABE và tam giác ACD đồng dạng

Rightarrow widehat {ABE} = widehat {ACD} Rightarrow Delta DBMsimDelta ECM

Bài 5:

Nhận thấy vế bên trái luôn dương nên x - 2020 ge 0 Leftrightarrow x ge 2020

Với x ge 2020 Rightarrow left{ begin{array}{l}
x - 2017 ge 0
2x - 2018 ge 0
3x - 2019 ge 0
end{array} right.

Phương trình trở thành: x – 2017 + 2x – 2018 + 3x – 2019 = x – 2020

Hay kết hợp với điều kiện x = frac{{4034}}{5} suy ra phương trình đã cho vô nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ văn

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 1

I. Đọc hiểu văn bản (4,0 điểm):

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

Đường tắt

Luôn có một con đường ở trước bạn
Con đường dài mà bạn đang đi, hướng tới đích
Có một con đường ngắn hơn, cũng ở đó
Con đường nhỏ, ngắn và dễ đi hơn
Nó không dài, không tốn thời gian và không có một chướng ngại vật nào.
Nhưng
Con đường nhỏ ấy
Nó bỏ qua rất nhiều thứ
Nó không cho bạn một tí kinh nghiệm nào
Nó không làm cho bạn mạnh mẽ hơn
Nó không làm cho bạn tốt hơn
Và nó luôn là con đường sai.
Nhưng
Con người vẫn đi con đường nhỏ ấy
Những kẻ trộm đi con đường ấy để trở thành kẻ giàu
Những kẻ lừa dối đi con đường ấy để trở nên thành công
Chúng dễ dàng đạt được những thứ người khác đạt được một cách khó nhọc
Chúng trở nên thành công với những ý nghĩ vô học
Liệu chúng có thể tồn tại?

(Đặng Chân Nhân, tập thơ Giờ thứ 38, NXB Hội Nhà văn, 2009)

Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của bài thơ trên.

Câu 2 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào là: con đường dài và con đường tắt trong bài thơ?

Câu 3 (1,0 điểm): Từ 2 câu thơ: Con đường nhỏ ấy/ Nó bỏ qua rất nhiều…

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem thêm đề và đáp án chi tiết tại: Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 1.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 2

I. Đọc hiểu văn bản (4,0 điểm):

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

Trong xã hội ta, từ ngàn năm nay, tồn tại một tình trạng nước đôi dang dở. Chữ Hán vẫn là công cụ giao tiếp giữa nhà nước và người dân (. .. ) Còn chữ Nôm chỉ để ghi cái đời sống tình cảm hàng ngày, hoặc kêu than, hoặc đùa bỡn… Nó khó học do đó không phổ biến. Tình trạng chữ viết Việt Nam như trên níu kéo văn hóa đọc với hai nghĩa:

Thứ nhất, ở dạng trực tiếp, nó làm cho sách khó viết, viết xong khó xuất bản, xuất bản xong khó đến với người đọc;

Thứ hai, ở dạng gián tiếp, nó ảnh hưởng tới tư duy con người. Với một thứ chữ thuận tiện, người ta có thể ghi chép, hoàn thiện dần những suy nghĩ của mình và giao lưu với nhau làm cho tri thức ngày càng phong phú. Ngược lại, như ở ta, do thiếu phương tiện (chữ và sách) hợp lý để ghi lại những vận động trong đầu óc, sự suy nghĩ của người ta dễ dừng lại ở tình trạng manh mún rời rạc. Gần đây nhiều người đã công nhận là dân ta làm việc gì thường theo lối chụp giật, mà thiếu thói quen nghiên cứu sự vật; sự nghĩ ngợi hay chắp vá nửa vời, đầu óc người ta không chăm chú theo đuổi cái gì tới cùng (…)

Tất cả những bệnh trạng đó trong tư duy bắt nguồn một phần từ một văn hóa đọc lom đom, một đời sống tinh thần thiếu sách. Đến lượt mình, kiểu tư duy này lại quay trở lại, cản trở người Việt đọc sách.

….

Ca dao tục ngữ truyện cười ở ta thường có thái độ chế giễu với người đọc sách. Dưới những con mắt thế tục, việc đọc sách có vẻ như là một cái gì vô bổ của loại người “dài lưng tốn vải ăn no lại nằm” (…). Cố nhiên trong thực tế, lại có một tình trạng tế nhị khác, là các làng xã thường đánh giá nhau bằng số lượng kẻ cắm đầu vào sách. Có gì mâu thuẫn ở đây chăng? Không. Học trò xưa ham học để có ngày lều chõng đi thi và trở thành quan chức (từ đây khái quát lên, người ta vẫn tự hào người Việt ham học). Nhưng không thể bảo họ, – đám người “nghiền” sách cốt đi thi kia – là những người đọc sách với đúng nghĩa của nó. Người học để đi thi tự giới hạn trong kiến thức của người chấm cho họ đỗ. Ngược lại đặc trưng chủ yếu của người đọc sách là một tư duy độc lập và một khao khát bất tận với sự hiểu biết. Loại sau ở xã hội ta quá hiếm, lại còm cõi ít ỏi và chưa thành một lớp người ổn định. Giải thích sao về hiện tượng này? Suy cho cùng ở xã hội nghèo, mọi việc vẫn do miếng cơm manh áo quyết định. Khi có thể dùng sách để lập thân thì người ta đọc sách. Khi có nhiều con đường khác lập thân mà ít tốn sức lực hơn – kể cả lối giả vờ đọc sách, gian lận thi cử – thì người ta bỏ sách khá dễ dàng. Và đó chính là tình trạng của xã hội hôm nay.

(Vương Trí Nhàn, Vì sao người Việt không mê đọc sách?, chungta.com)

Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?

Câu 2 (1,0 điểm): Tình trạng “nước đôi” của chữ viết nước ta thời trung đại dẫn đến những hệ quả nào?

Câu 3 (1,0 điểm): Theo tác giả, đặc trưng chủ yếu của người đọc sách là gì? Thực trạng…

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem thêm đề và đáp án chi tiết tại: Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 2.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 3

I. Đọc hiểu văn bản (4,0 điểm):

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“Một câu chuyện ngụ ngôn kể rằng có người đàn ông rất may mắn, ước gì được nấy. Tuy nhiên, đi kèm với sự may mắn đó là điều kiện: Bất cứ điều gì ông ta ước, người hàng xóm sẽ có gấp đôi. Người đàn ông chấp nhận, bởi lẽ mọi ước mơ được toại nguyện luôn phải đi kèm theo những điều kiện nào đó.

Thế là khi ông ta sở hữu ngôi nhà đẹp, người hàng xóm liền có một dinh thự lỗng lẫy. Ông ta ước mình giàu có, người hàng xóm có hẳn một mỏ vàng… Không chịu được sự “bất công” đó, người đàn ông may mắn liền ước mình bị mù một mắt để người hàng xóm bị mù cả hai…

Chính lòng đố kị đã tạo nên sự nhỏ nhen, biến thành cảm giác hận thù và suy nghĩ mù quáng cho ông ta: thà kém may mắn hơn một chút để người khác đau khổ hơn mình thay vì chọn điều ngược lại.

Lòng đố kị là một tính xấu cần khắc phục. Con người cần phải có lòng cao thượng, rộng rãi, biết vui với thành công của người khác. Tình cảm cao thượng không chỉ giúp con người sống thanh thản, mà còn có tác dụng thúc đẩy xã hội và đồng loại tiến bộ”.

(Trích: Về những câu chuyện ngụ ngôn, nguồn Internet)

Câu 1 (0,75 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn đầu.

Câu 2 (0,75 điểm). Tại sao tác giả ngụ ngôn lại cho rằng “mọi ước mơ được toại nguyện luôn phải đi kèm theo những điều kiện nào đó”?

Câu 3 (1,0 điểm): Theo em, vì sao…

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem thêm đề và đáp án chi tiết tại: Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 3.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2022 – Đề 4

I. Đọc hiểu văn bản (4,0 điểm):

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

Để theo đuổi ước mơ của mình, bạn phải hành động. Nếu không, bạn sẽ mất cơ hội. Hãy chủ động hành động thay vì để cuộc đời đưa đẩy bạn. Nếu không có được những gì bạn muốn, thì hãy chủ động tạo ra những gì bạn muốn. Đấng Sáng Tạo sẽ thắp sáng con đường bạn đi. Vận may của cả đời bạn, cánh cửa của những ước mơ đang mở ra. Con đường dẫn tới mục đích sống có thể xuất hiện trước bạn bất cứ lúc nào.

Ngay cả khi đã xác lập được mục đích sống mạnh mẽ và đã phát triển được nguồn hy vọng lớn lao, niềm tin sâu sắc, lòng tự tôn, thái độ sống tích cực, lòng dũng cảm, tính kiên cường, khả năng thích nghi và những mối quan hệ tốt, bạn không thể chỉ ngồi đó và chờ đợi vận may đến với mình. Trên con đường vươn tới thành công, bạn phải nắm bắt từng cơ hội. Đôi khi bạn nhận thấy rằng trở ngại xuất hiện trên con đường của bạn không vì mục đích nào khác ngoài mục đích mở ra cơ hội để đưa bạn tới vị trí cao hơn. Nhưng bạn phải có lòng dũng cảm và sự quyết tâm để vươn lên.

Một trong những khẩu hiệu của tôi tại Tổ chức Life Without Limbs là “một ngày mới, một cơ hội mới”. Không có những khẩu hiệu được đóng khung trên tường – chúng tôi cố gắng tạo ra những khẩu hiệu từ chính các hành động của mình.

(Trích Sống cho điều ý nghĩa hơn – Nick Vujicic, Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2015, tr. 89 – 90)

Câu 1 ‌‌(1,0‌ ‌điểm): Nêu nội dung và đặt nhan đề cho văn bản trên.

Câu 2 ‌‌(1,0‌ ‌điểm): Em hiểu thế nào về câu nói: “Đôi khi…

Xem chi tiết:

Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 8 học kì 2

I. Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 8 học kì 2 số 1

I. Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others.

1. a. ago b. flat c. man d. happy

2. a. wash b. late c. want d. quality

3. a. button b. cup c. pulp d. put

4. a. sunbathe b. product c. fun d. include

II. Choose the correct answer for each sentence

1. I put my hat on ………………..protect my face from the sunlight.

a. for b. in order to c. on order to

2. Lan is not ……………………to be in my class.

a. very old b. old enough c. enough old

3. I ………………..do it for you. I promise.

a. will b. should c. would

4. We were surprised …………………that news.

a. hearing b. hear c. to hear

5. This beautiful box …………………from recycled paper.

a. made b. was made c. making

6. John is interested …………………..the history of Vietnam.

a. in b. on c. at

7. Do you mind ………………..these letters for me?

a. send b. to send c. sending

8. Would you mind if I …………………………your bike?

a. borrow b. borrowed c. to borrow

9. Paris is famous for its ………………………

a. Eiffel Tower b. Big Ben Clock c. Statue of Liberty

10. When the mail man came, my family ………………….

a. sleep b. is sleeping c. was sleeping

11. Her mother ………………a lot of souvenirs while she …………….Paris.

a. bought / visited b. was buying / was visiting c. was buying / visited

12. Do you know how …………….fire without using the matches?

a. make b. to make c. making

13. Did your school hold a …………………contest last week?

a. flower-arranging b. flower-arranged c. flower-arrange

14. Lien wanted …………………….a letter to her friend in France.

a. sending b. sends c. to send

15. My son’s really afraid …………………………..dogs.

a. of b. for c. with

16. I haven’t seen John ………………….he got married.

a. since b. before c. by

III. Rewrite the sentences.

1. They built our house two years ago. (passive)

………………………………………………………………………………………..

2. We often buy new clothes for our children on Tet. (passive)

………………………………………………………………………………………..

3. Nga asked me, “Do you visit the Hue Citadel?” (reported speech)

………………………………………………………………………………………..

IV. Write sentences with given words

1. Nam / play / piano / 7 o’clock / last night

………………………………………………………………………………………..

2. they / go / HCM city / next month.

………………………………………………………………………………………..

V. Read the text then do the task below

It was the first time Jim went to HCM city with his parents. When the plane landed at Tan San Nhat airport, the day was fine. There was s bright sun, and the sky was cloudless and blue. It is said that HCM city is the city of sunshine.

They took a taxi to the Rex Hotel, a very big hotel in the city center. After checking in, they went upstairs to their room on the fifth floor. Jim was happy to see the sight of the city. Through the window of the bedroom, he could see the beautiful picture of the city. It was marvelous to see the city sparkling in colorful light at night.

Jim visited many of the places of interest such as Nha Rong Harbour, Dam Sen Park, Suoi Tien and Saigon Water Park. HCM city is famous for shopping malls. Jim bought a lot of souvenirs for his friends at Saigon Tourist Centre.
The next evening, the whole family walked along the streets, then came into a well-known vegetarian restaurant to enjoy delicious food. It was really wonderful.

True false

1. …………….Their room was on the sixth floor.

2. ……………..Jim visited many places and bought a lot of souvenirs.

Answer the questions:

1. Did they take a bus to the hotel from the airport?

………………………………………………………………………………………..

2. Where could he see the beautiful picture of the city?

………………………………………………………………………………………..

3. Where did Jim’s family have dinner?

………………………………………………………………………………………..

II. Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 số 2

I. Tìm từ có phần gạch chận phát âm khác với những từ còn lai..

1: A. t ou rist B. anxi ou s C. delici ous D. fam ou s
2: A. u niversity B. u nit C. disc u ss D. comp u ter
3: A. f a t B. festiv al C. gr a nd D. m a n
4: A. r u b B. s u rrounding C. pl u mber D. h u sk
5: A. help ed B. work ed C. ask ed D. clean ed

II: Chọn đáp án đúng.

6: The man ……….. to the principal is my form teacher.

A. talks

B. talk

C. talked

D. talking

7: Rice, coffee, fruits and vegetables are Viet Nam’s agricultural ………….

A. produce

B. production

C. products

D. productive

8: Thanks for the flowers you sent me while I was in hospital. They helped to cheer me ……..

A. over

B. up

C. on

D. in

9: We have lived here ………….. years.

A. for

B. from

C. at

D. since

10: She ……… me she didn’t know what to do.

A. talked

B. told

C. said

D. spoke

11: Would you mind if I ………….. a photo?

A. takes

B. take

C. took

D. taken

12: The …………… festival was held in the communal house yard.

A. rice – cook

B. rice – cooking

C. rice – cooker

D. rice – cooked

13: He has worked with the computer …………. early morning.

A. for

B. from

C. since

D. until

14: It is dangerous …………… in this river.

A. swim

B. swam

C. swimming

D. to swim

15: During his life, Thomas Edison made a lot of ………….

A. inventions

B. discoveries

C. findings

D. phone calls

16: Please tell me …………… to get to the bus station.

A. why

B. which

C. what

D. how

17: Mary …………… in a small house in the countryside.

A. lives

B. live

C. living

D. lived

18: Would you mind putting out you cigarette? ~ ……………….

A. No, thanks.

B. No, of course not

C. No, I wouldn’t.

D. No, I don’t.

19: Sa Pa, located in the north of Viet Nam, is a mountainous ………….

A. resort

B. beach

C. wonder

D. hotel

20: The train …………. at the station yet.

A. didn’t arrive

B. hasn’t arrived

C. isn’t arriving

D. doesn’t arrive

III: Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng..

Nick Johnson lives with his parents, and his sister. They lives in Wembley, in north London. Nick’s mom is called Sue. She works in a supermarket. His dad is called Jim and he works in a bank.

Nick’s sister is called Tracy. She is nice years old. There is also a dog in the family. His name’s Fred.

21: How many people are there in Nick’s Johnson’s family?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

22: Where does Nick’s family live?

A. America B. England

C. Scotland

D. Australia

23: Which does the word “His” in line 3 refer to?

A. Nick’s mother.

B. Nick’s sister.

C. Nick’s cousin.

D. Nick’s dog.

24: What’s Nick’s sister’s name?

A. Sue.

B. Jim.

C. Tracy.

D. Fred.

25: Which of the following is not TRUE?

A. Nick’s family live in London.

B. Nick’s father works in a bank.

C. Nick’s mother works in a supermarket.

D. Nick’s sister is five years old.

IV Tìm lỗi sai.

26: The shop assistant (A) asked (B) Helen whether (C) the shoes was (D) too small for her.

27: We must act now (A) before it is too late (B) doing (C) anything about (D) the problem.

26: Can (A) you tell me (B) what you have done (C) at 8 o’clock yesterday evening (D)?

29: We are (A) looking (B) forward to seeing (C) you on April.

30: I am interesting (A) in the rice – cooking (B) contest (C) you organized (D) yesterday.

V. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. .

Monica Fox is a tennis (31) ………. She started playing tennis (32) ………… she was ten years old. She has traveled to many countries with her parents (33) ………… has won a lot of tournaments. She won her first (34) ………….. in a tournament in 1985. Now she is trying very (35) …………. She (36) ………….. to play at Wimbledon next year.

31: A. player B. playing C. plays D. play
32: A. why B. what C. who D. when
33: A. and B. but C. or D. if
34: A. contest B. prize C. festival D. competition
35: A. hardly B. bad C. badly D. hard
36: A. hopes B. hoped C. hoping D. to hope

VI. Viết lại câu sao cho nghĩa thay đổi.

37: Columbus discovered America in the 15th century.

America ……………………………………………………………………………..

38: I’ve never talked to a more interesting person than him.

He is …………………………………………………………………………………..

39: The United States has a big industry that makes cars.

…………………………………………………………………………………………

40: “Can you help me with my homework, Lan”.

Nga asked Lan if ……………………………………………………………………

Xem thêm:

Đề thi Tin học 8 Học kì 2

Đề thi Tin học 8 Học kì 2 – Đề số 1

Ma trận Đề thi Tin học 8 Học kì 2

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Thấp

Cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Câu lệnh lặp

– Biết được số lần lặp của câu lênh For…do được tính như thế nào?

ngôn ngữ dành cho máy tính

– Biết tính kết quả của vòng lặp trong câu lệnh lặp

– Biết sử dụng cặp từ khóa nào trong câu lênh lặp for…do

– Viết được chương trình đơn giản, sử dụng câu lệnh lặp For …do

Số câu

2 (1, 8)

2 (12, 6)

1 (2)

5

Số điểm

1.0

1.0

2.0

4.0

2. Lặp với số lần chưa biết trước.

– Nắm được hoạt động lặp của câu lênh White…do

– Nắm được đâu là hoạt động lặp với số lần chưa biết trước

– Hiểu được vòng lặp White…do

Số câu

2 (3, 9)

1 (11)

3

Số điểm

1.0

0.5

1.5

3. Làm việc với dãy số

– Nêu được cú pháp và cho được ví dụ trong trong khai báo biến mảng

– Biết sử dụng vòng lặp trong khai báo biến mảng

– Biết được cách khai báo biến mảng

– Nắm được câu lệnh khai báo biến mảng

– Biết sử dụng vòng lặp trong biến mảng.

Số câu

1 (1)

4 (2,7,4, 5)

1 (10)

6

Số điểm

2.0

2.0

0.5

4.5

Tổng số câu

5

6

1

2

14

Tổng số điểm

4.0

3.0

2.0

1.0

10.0

Đề thi Tin học 8 Học kì 2

I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6.0 điểm)

Em hãy chọn một câu trả lời đúng nhất ghi vào phần bài làm, mổi câu chọn đúng được 0.5 điểm.

Câu 1: Số lần lặp của câu lệnh lặp for…to…do… được tính như thế nào?

A. Giá trị đầu – giá trị cuối

B. Giá trị đầu – giá trị cuối + 1

C. Giá trị cuối – giá trị đầu

D. Giá trị cuối – giá trị đầu + 1

Câu 2: Giả sử biến Chiều cao gồm 20 phần tử, cách khai báo nào dưới đây là đúng

A. Var Chieucao: array[1..20] of real;

B. Var Chieucao: array[1..20] of integer;

C. Var Chieucao: array[1..20] of string;

D. Var Chieucao: array[1…20] of char;

Câu 3: Trong câu lệnh While…do… nếu điều kiện đúng thì:

A. Tiếp tục vòng lặp

B. Vòng lặp vô tận

C. Lặp 10 lần

D. Thoát khỏi vòng lặp

Câu 4: Khai báo biến mảng: A: array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 5 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 5: Trong cú pháp khai báo biến mảng, chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số

A. số nguyên

B. số thực

C. kí tự

D. xâu kí tự

Câu 6: Trong câu lệnh For … do… sau từ khóa “do” có hai câu lệnh trở lên ta “gói” chúng trong:

A. Begin…readln;

B. Begin…and;

C. End…Begin

D. Begin… end;

Câu 7: Trong câu lệnh khai báo biến mảng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên;

B. Chỉ số đầu chỉ số cuối;

C. Kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real;

D. Dấu ba chấm (…) nằm giữa chỉ số đầu và chỉ số cuối

Câu 8: Cú pháp câu lệnh lặp nào sau đây là đúng?

A. For <biến đếm>:= <giá trị cuôí> down to <giá trị đầu> do <câu lệnh>;

B. For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuôí> do <câu lệnh>;

C. For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <câu lệnh> do <giá trị cuối>;

D. For <biến đếm>= <giá trị đầu> to <giá trị cuôí> do <câu lệnh>;

Câu 9: Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động lặp với số lần chưa biết trước:

A. Mỗi buổi học đúng 5 tiết.

B. Mỗi ngày ăn cơm 3 buổi.

C. Mỗi ngày phải học bài cho đến khi thuộc.

D. Rằm tháng Giêng là Tết Nguyên tiêu.

Câu 10: Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 1, 4, 7, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau: tb:= 0; For i:= 1 to 5 do tb:= tb + A[i]; Giá trị của biến tb là bao nhiêu?

A.18

B. 22

C. 21

D. 20

Câu 11: Hãy cho biết kết quả của đoạn chương trình dưới đây:

a:=10;

white a>=10 do write(A);

A. Trên màn hình xuất hiện một chữ a;

B. Trên màn hình xuất hiện 10 chữ a;

C. Trên màn hình xuất hiện một số 10;

D. Chương trình bị lặp vô tận

Câu 12: Vòng lặp sau cho kết quả S bằng bao nhiêu:

S:= 1; For i:= 1 to 3 do S:= S * 2;

A. S = 6

B. S = 8

C. S = 10

D. S = 12

II/ TỰ LUẬN: (4.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm): Hãy nêu cú pháp khai báo biến mảng trong pascal?

a/ Giải thích cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal?

b/ Cho ví dụ về khai báo biến mảng.

Câu 2: (2.0 điểm): Viết chương trình tính tổng từ 1 đến 50 .

Đáp án Đề thi Tin học 8 Học kì 2

I/ TRẮC NGHIỆM: (6.0đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

A

A

C

A

D

D

B

C

D

D

B

II/ TỰ LUẬN : (4.0đ)

Câu

Ý

Đáp án

Điểm

Câu 1 Câu 1 : (2.0 điểm) : Hãy nêu cú pháp khai báo biến mảng trong pascal?

a/ Giải thích cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal?

b/ Cho ví dụ về khai báo biến mảng.

Câu 2 : (2.0 điểm): Viết chương trình tính tổng từ 1đến 50 .

Var<tên biến mảng>:Array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of<kiểu dữ liệu>;

1.0đ

a

Chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thỏa mản chỉ số đầu <= chỉ số cuối và kiểu dữ liệu có thể là số nguyên (integer) hay số thực (real).

0.5đ

b

Var thunhap: array[1..50] of real;

0.5đ

Câu 3 : (2.0 điểm) : Viết chương trình tính tổng từ 1 đến 50 .

program Tinh_tong;

uses crt;

var i:integer;

T:longint;

0.5đ

begin

Tổng:=0;

writeln(‘Đây là chương trình tính tổng từ 1 đến 50’);

For i:= 1 to 50 do T:=T+i;

write(‘Tổng=’,T);

end.

1.5đ

Đề thi Tin học 8 Học kì 2 – Đề số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Trong các cách khai báo biến mảng dưới đây, cách khai báo nào là đúng:

A. Var A: array[1..5.5] of integer;

B. Var A:array(1..100) of integer;

C. Var A: array[1.5..100] of integer;

D. Var A: array[1..100] of integer;

Câu 2: Cho đoạn chương trình Pascal sau đây:

tong:= 20;

While tong>= 10 do

tong:=tong – 1;

Sau khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:

A. 19 B. 9 C. 21 D. 10

Câu 3: Sau khi đoạn chương trình sau được thực hiện, giá trị của biến S bằng bao nhiêu:

S:= 0;

for i:= 1 to 5 do S:= S + 1;

A. 5 B. 10 C. 15 D. 20

Câu 4: Khi thực hiện đoạn chương trình sau:

n:= 1; T:= 50;

While n>20 do

begin

n:=n+5;

T:=T – n

end;

Hãy cho biết giá trị của biến T bằng bao nhiêu?

A. 14 B. 17 C. 16 D. 50

Câu 5: Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real ; . Sử dụng câu lệnh For i := 1 to 5 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 6: Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 1, 4, 7, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau: tb := 0; For i := 1 to 5 do tb := tb + A[i]; Giá trị của biến tb là bao nhiêu?

A. 20 B. 18 C. 21 D. 22

Câu 7: Em hiểu câu lệnh lặp theo nghĩa nào dưới đây?

A. Một lệnh thay cho nhiều lệnh.

B. Các câu lệnh được viết lặp đi lặp lại nhiều lần.

C. Vì câu lệnh đã có tên là lệnh lặp.

D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 8: Cho đoạn chương trình sau:

n:=1;

While n<10 do

Begin

n:=n+1;

Writeln(‘ xin chao’);

end;

Khi thực hiện chương trình câu “ xin chao” được viết ra màn hình mấy lần?

A. 0 B.10 C. 9 D. Vòng lặp vô tận.

Câu 9: Cách viết câu lệnh lặp với số lần biết trước như sau:

A. For <biến đếm> = <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

B. For <biến đếm>: = <gía trị cuối> to <giá trị đầu> do <câu lệnh>;

C. For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

D. For <biến đếm> = <giá trị cuối> to <giá trị đầu> do <câu lệnh>

Câu 10: Cho đoạn chương trình: j := 0; k := 2;

For i := 1 to 5 do j := j + 2; k := k + j;

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, giá trị của biến k bằng bao nhiêu?

A. 12; B. 22; C. 32; D. 42.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.

In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.

Đáp án:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

A

D

B

A

B

C

C

A

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Nội dung trả lời Điểm

Program Tong_Chan;

uses crt;

var i, n, Tong: integer;

A : array[1..100] of integer;

0.5

0.5

Begin

clrscr;

writeln(‘Nhap do dai cua day so, N=’);

readln(n);

0.5

writeln(‘Nhap cac phan tu cua day so:’);

For i:=1 to n do

0.5

Begin

write(‘a[‘,i,’]=’);

readln(a[i]);

End;

0.5

Tong:=0;

For i:=1 to n do

if a[i] mod 2 = 0 then

Tong:= Tong+a[i];

0.5

0.5

0.5

0.5

writeln(‘Tong cac gia tri chan la:’,Tong);

readln

End.

0.5

Đề thi Tin học 8 Học kì 2 – Đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1. Trong Pascal, câu lệnh nào sau đây được viết đúng?

A. For i:= 4 to 1 do writeln(‘A’);

B. For i= 1 to 10 writeln(‘A’);

C. For i:= 1 to 10 do writeln(‘A’);

D. For i to 10 do writeln(‘A’);

Câu 2. Trong câu lệnh lặp: j:=0; For i := 1 to 10 do j:= j + 2;

Khi kết thúc câu lệnh lặp trên, câu lệnh j:=j+2 được thực hiện bao nhiêu lần?

A. 10 lần

B. 5 lần

C. 2 lần

D. Không thực hiện.

Câu 3. Cho đoạn chương trình: J:= 0; For i:= 1 to 5 do J:= j + i;

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, giá trị của biến j bằng bao nhiêu?

A. 12

B. 22

C. 15

D. 42.

Câu 4. Trong Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng?

A. S:=1;While S<10 do write(S);

B. i:=0; S:=1;While s<10 do S:=S+i; i:=i+1;

C. n:=2; While n<5 do write(‘A’);

D. S:=10; While S>9 do write(S);

Câu 5. Phần mềm quan sát hình không gian là

A. finger Break out

B. turbo pascal

C. geogebra

D. yenka

Câu 6. Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 5 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?

A. 1

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 7. Trong câu lệnh khai báo biến mảng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chỉ số đầu và chỉ số cuối là 2 số thực.

B. Chỉ số đầu chỉ số cuối.

C. Kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real.

D. Chỉ số đầu cuối là số nguyên.

Câu 8. Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 1, 4, 7, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau: tong:= 0; For i:= 1 to 5 do tong := tong + A[i]; Giá trị của biến tong là bao nhiêu?

A. 4

B. 18

C. 20

D. 22

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết cú pháp câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. Nêu hoạt động của câu lệnh.

Câu 2. (4 điểm) Viết chương trình nhập điểm kiểm tra học kỳ môn tin học cho N học sinh và in kết quả ra màn hình. Với N và điểm kiểm tra của từng học sinh được nhập từ bàn phím (sử dụng biến mảng).

Đáp án:

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm – mỗi câu đúng 0,5 điểm).

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

C

B

D

B

A

C

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

CÂU

NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1

(2 điểm)

– Cú pháp câu lệnh: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

– Hoạt động: Khi thực hiện câu lệnh chương trình kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện đúng thực hiện câu lệnh sau từ khóa do và quay lại kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện sai bỏ qua câu lệnh sau từ khóa do và kết thúc.

1

1

2

(4 điểm)

Program diem;

Uses crt;

Var N, i: integer;

Diem: array[1..50] of real;

Begin

Clrscr;

Write(‘Nhap so luong hoc sinh N = ‘); Readln(N);

Writeln(‘Nhap diem cho tung hoc sinh’);

For i := 1 to n do

Begin

Write(‘Diem HS ‘,i,’ = ‘); readln(Diem[i]);

End;

For i : = 1 to n do

Writeln(‘Diem cua HS ‘,i, ‘ = ‘,diem[i]);

Readln;

End.

1

0,5

1

0,5

1

Lưu ý: Học sinh có thể có đáp án khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.

Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 8

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng

C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu

D. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh

Câu 2: Vitamin B2 có nhiều trong

A. lúa gạo, cà chua, ngô vàng…

B. hạt nảy mầm, dầu thực vật, phomat…

C. rau xanh, quả tươi có màu đỏ…

D. gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc…

Câu 3: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da người thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).

A. 30%

B. 5%

C. 10%

D. 20%

Câu 4:

4: Cơ quan nào dưới đây không phải là một thành phần của hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Thận

B. Ống đái

C. Bóng đái

D. Dạ con

Câu 5: Những người có nguy cơ sỏi thận không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây ?

A. Cà muối

B. Mồng tơi

C. Cá chép

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6: Tại vùng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái tồn tại mấy loại cơ vòng ?

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 7: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Tuyến nhờn

B. Tầng sừng

C. Tầng tế bào sống

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Bệnh nào dưới đây là bệnh ngoài da và có khả năng lây nhiễm từ người sang người ?

A. Cúm

B. Viêm gan A

C. Bạch tạng

D. Hắc lào

Câu 9: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động

B. Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha

C. Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha

D. Chỉ bao gồm những dây pha

Câu 10: Tiểu não không có vai trò nào dưới đây ?

A. Điều hoà thân nhiệt

B. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp

C. Giữ thăng bằng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 11: Phần trên cùng của trụ não là

A. não giữa.

B. hành não.

C. cầu não.

D. não trung gian.

Câu 12: Sự tiến hoá của hệ thần kinh người so với hệ thần kinh động vật chủ yếu thể hiện ở cấu trúc và chức năng của phần não nào?

A. Đại não

B. Tiểu não

C. Trụ não

D. Não trung gian

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm): Chứng mình rằng đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp Thú?

Câu 2: (3 điểm)

a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào?

b) Biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh – Đề số 1

I. Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A D C D A B A D B A A A

II. Tự luận

Câu 1:

Đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp Thú vì:

– Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.

– Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
– Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).

Câu 2:

a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận

Gồm 3 quá trình:

– Quá trình lọc máu:

  • Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận
  • Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu → Tạo nước tiểu đầu

– Quá trình hấp thụ lại:

  • Diễn ra ở ống thận
  • Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
  • Sử dụng năng lượng ATP

Quá trình bài tiết tiếp:

  • Diễn ra ở ống thận
  • Các chất độc, cặn bã, … được bài tiết ra khỏi máu
  • Sử dụng năng lượng ATP

→ Tạo nước tiểu chính thức

b) Các biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:

– Thường xuyên vệ sinh cá nhân và vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.

– Cần điều chỉnh khẩu phần ăn cho hợp lý như:

+ Không ăn quá nhiều Protein quá mặn hoặc quá chua.

+ Không ăn thức ăn thừa, thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị nhiễm độc.

– Cần uống đủ nước

– Khi mắc tiểu thì cần đi ngay, không nên cố nhịn tiểu.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh – Đề số 2

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, sự thụ tinh thường xảy ra trong ống dẫn trứng, ở … phía ngoài.

A. 3/4

B. 1/3

C. 2/3

D. 1/5

Câu 2: Hoocmôn nào dưới đây không phải do tuyến trên thận tiết ra ?

A. Norađrênalin

B. Ađrênalin

C. Cooctizôn

D. Glucagôn

Câu 3: Insulin do tuyến tuỵ tiết ra chỉ có tác dụng làm hạ đường huyết. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Không đặc trưng cho loài

C. Hoạt tính sinh học cao

D. Tính đặc hiệu

Câu 4: Sóng âm được truyền từ ngoài vào trong theo chiều nào sau đây ?

A. Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương bàn đạp – màng cửa bầu dục – ốc tai

B. Ống tai – màng nhĩ – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng cửa bầu dục – ống bán khuyên – ốc tai

C. Ống tai – màng cửa bầu dục – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng nhĩ – ốc tai

D. Ống tai – màng nhĩ – xương đe – xương bàn đạp – xương búa – màng cửa bầu dục – ốc tai

Câu 5: Thể thuỷ tinh bị lão hoá sẽ dẫn đến

A. tật viễn thị.

B. tật cận thị.

C. tật loạn thị.

D. tật quáng gà.

Câu 6: Ở cầu mắt, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của

A. tế bào hạch.

B. tế bào que.

C. tế bào nón.

D. tế bào hai cực.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở phân hệ giao cảm ?

A. Có chuỗi hạch nằm gần cột sống

B. Trung ương nằm ở trụ não

C. Nơron trước hạch có sợi trục dài

D. Nơron sau hạch có bao miêlin

Câu 8: Khi nói về vỏ não người, điều nào sau đây là đúng ?

A. Có diện tích bề mặt khoảng 1500 – 1800 cm2

B. Dày khoảng 2 – 3 mm

C. Gồm có 5 lớp

D. Chủ yếu là tế bào hình que

Câu 9: Thành phần nào dưới đây là sản phẩm của da ?

A. Tóc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Lông

D. Móng

Câu 10: Trong các loại quả dưới đây, loại quả nào chứa nhiều vitamin C nhất ?

A. Ổi

B. Cam

C. Đu đủ

D. Khế

B. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: Hãy so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não. (5 điểm)

Câu 2: Bệnh tiểu đường phát sinh như thế nào? Có mấy cơ chế chính làm phát sinnh bệnh tiểu đường ở người ? Hãy làm rõ từng cơ chế. (1 điểm)

Câu 3 (1 điểm): Hiện nay, tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị ngày càng tăng. Ở nông thôn tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị là 15-20%, ở thành phố là 30-40%. Em hãy cho biết nguyên nhân của tình trạng trên và cần phải làm gì để hạn chế tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh – Đề số 2

A. Phần trắc nghiệm

1 2 3 4 5
B D D A A
6 7 8 9 10
C A B B A

B. Phần tự luận

Câu 1

Bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não:

Nội dung so sánh Trụ não Não trung gian Tiểu não
Cấu tạo – Cấu tạo gồm hành não, cầu não và não giữa

– Cả ba cấu trúc thành phần đều có chất trắng bao ngoài, chất xám bên trong tập hợp thành các nhân xám

– Cấu tạo gồm đồi thị và vùng dưới đồi

– Đồi thị được cấu tạo hoàn toàn từ chất xám còn vùng dưới đồi có chất trắng bao ngoài, chất xám bên trong tập hợp thành các nhân xám

– Không phân vùng, là một khối thống nhất có dạng cành cây

– Chất xám bao ngoài tạo thành vỏ xám, chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh

Chức năng – Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng : tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp… – Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt – Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể

Câu 2: Bệnh tiểu đường xảy ra khi nồng độ glucôzơ trong máu luôn vượt mức bình thường, quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo đường nước tiểu (0,5 điểm)

Có 2 cơ chế chính làm phát sinh bệnh tiểu đường ở người :

– Cơ chế 1 : Các tế bào của vùng đảo tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao (0,25 điểm)

– Cơ chế 2 : Insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng không được các tế bào tiếp nhận hoặc insulin bị mất hoạt tính và hiện tượng này cũng làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao (0,25 điểm)

Câu 3:

Nguyên nhân của tật cận thị:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

+ Một số nguyên nhân khác: Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, tiếp xúc với máy tính nhiều, độ cao của bàn ghế không phù hợp…

Mặt khác, học sinh ở thành phố có tỷ lệ cận thị nhiều hơn ở nông thôn là do: môi trường sống chật hẹp làm tầm nhìn bị giới hạn, thiếu không gian cho trẻ vui chơi, vận động ngoài trời, tiếp xúc sớm, nhiều với các phương tiện (ti vi, điện thoại, máy tính…)

Để hạn chế tật cận thị ta cần

– Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ

– Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút)

– Ngồi học ở bàn ghế phù hợp, khoảng cách hợp lí.

– Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: gấc, cà rốt, dầu cá …

– Thường xuyên vui chơi ngoài trời

– Khám mắt định kỳ

Đề thi Hóa 8 học kì 2

Bản quyền thuộc về Tip.edu.vnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, P= 31, H = 1, Al= 27

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Trong các hợp chất hóa học, oxi có hóa trị là bao nhiêu

A. II

B. IV

C. III

D. I

Câu 2. Cho các phản ứng hóa học sau:

1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2) 2FeO + C → 2Fe + CO2

3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

4) BaCO3 → BaO + CO2

5) 4N + 5O2 → 2N2O5

6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

A. 1, 2, 3.

B. 2, 4.

C. 1, 3, 5, 6.

D. 1, 4, 5, 6.

Câu 4. Phương trình nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. 2KClO3 overset{MnO_{2} , t^{o} }{rightarrow} 2KCl + 3O2

B. 4KOH overset{ t^{o} }{rightarrow}4K + 2H2O + O2

C. Ag + O3overset{ t^{o} }{rightarrow}Ag2O + O2

D. 2H2O overset{ t^{o} }{rightarrow} 2H2 + O2

Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?

A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.

B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.

C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.

D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị

B. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

C. Là khí tan rất ít trong nước

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7. Dung dịch là:

A. Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan

B. Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan

C. Hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan

D. Hỗn hợp không đồng nhất giữa dung môi và chất tan

Câu 8. Tên gọi của Fe(OH)3 là:

A. Sắt (III) hiđroxit.

B. Sắt hiđroxit.

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt oxit.

Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Que đóm

B. Que đóm đang cháy

C. Nước vôi trong

D. Đồng (II) oxit

Câu 10. Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

C. Có chất khí bay lên

D. Không có hiện tượng

Câu 11. Oxit của 1 kim loại hóa trị 2 trong đó Oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó là:

A. MgO

B. FeO

C. ZnO

D. CuO

Câu 12. Trong không khí oxy chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích

A. 21%

B. 78%

C. 18%

D. 50%

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây mô tả sơ đồ điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi sau:

Điều chế oxi

a) Khí X là gì? Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tại sao người ta phải cho ít bông ở đầu ống nghiệm.

c) Người ta thu khí X bằng phương pháp gì? Tại sao người ta có thể sử dụng phương pháp này?

Câu 2. (1,5 điểm) Cho 25,2 gam kim loại X hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại X.

Câu 3. (3 điểm) Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng

b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng

————Hết————-

Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

1A 2C 3C 4A 5A 6D
7B 8A 9B 10B 11D 12A

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1.

a)

Khí X là oxi kí hiệu hóa học là O2

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

2KMnO4 overset{t^{o} }{rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

b)

Để tránh trường hợp các hóa chất lẫn vào ống nghiệm dẫn khí.

Nếu không để miếng bông ở đầu, hóa chất lẫn vào ống dẫn khí → thu khí O2O2 không tinh khiết.

c)

Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước úp ngược bình, vì oxi ít tan trong nước

Nếu điều chế oxi bằng nhiệt phân chất rắn thì lắp ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi chúc xuống để đề phòng hỗn hợp có chất rắn ẩm, khi đun hơi nước không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm

Câu 2.

Số mol của H2 là: 10,08/22,4 = 0,45 mol

Phương trình hóa học: X + 2HCl → XCl2 + H2

Theo phương trình: 1 1

Theo đầu bài: x mol 0,45 mol

=> nX = nH2 = 0,45 mol

Khối lượng mol củaX = 25,2 : 0,45 = 56 => Kim loại M là Fe

Câu 3.

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

b)

Theo đầu bài: nMg = 0,05 mol; nCuSO4 = 64.20%/160 = 0,08 mol

Xét phương trình : Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Theo phương trình: 1 1 1 1 mol

Phản ứng: 0,05 0,08

Ta có thể thấy Mg phản ứng hết, CuSO4 dư, vậy các muối sau phản ứng gồm: CuSO4 dư, MgSO4.

nCuSO4 dư = 0,08 – 0,05 = 0,03 mol => mCuSO4 = 0,03.160 = 4,8 gam

nMgSO4 = 0,05.120 = 6 gam

Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng là:

C% CuSO4 = 4,8/(64+ 1,2).100% = 7,36%

C%MgSO4 = 6/(64/1,2).100% = 9,20

c) Từ phương trình hóa học ta có: nCu = nMg = 0,05 mol => mCu = n.M = 3,2 gam

Đề thi học kì 2 lớp 8 Môn khác

Tip.edu.vnchỉ show 1 số đề, tải về để lấy trọn bộ và đáp án nhé!

————–

Tip.edu.vnđã giới thiệu tới các bạn 50 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 tất cả các môn. Với tài liệu này sẽ là tài liệu hay cho các bạn tham khảo, tự đánh giá năng lực của mình đồng thời biết phân bổ thời gian làm bài. Chúc các bạn học sinh ôn thi tốt.

Ngoài 50 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2022 tất cả các môn. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 8 năm 2022

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post