Chia sẻ những tip thiết thực

20 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học

20 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học được Tip.edu.vnsưu tầm và chia sẻ. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập lại kiến thức môn Sinh, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 9. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo

ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn SINH HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:

… A – G – X – G – A – T – G…

Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:

A. … G – T – G – X – T – T – G …

B. … G – A – G – X – U – A – G …

C. … T – X – G – X – T – A – X …

D. … G – A – G – X – T – A – G …

Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.

A. 2      B. 3        C. 4        D. 1

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Chuyển đoạn NST 21.

B. Mất đoạn NST 21.

C. Đảo đoạn NST 21.

D. Lặp đoạn NST 21.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. 1,2,3      B. 1,3,4      C. 2,3,4       D. 3,4

Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb

B. 100% BB

C. 50% Bb : 50% bb

D. 100% Bb

Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1: 50% cây thân cao: 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.

A. Lai 1 cặp tính trạng.

B. Trội không hoàn toàn.

C. Lai phân tích.

D. Trội hoàn toàn.

Câu 7: Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.

A. Kì đầu.

B. Kì trung gian.

C. Kì giữa.

D. Kì sau.

Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

C. Là hình thức sinh sản của tế bào.

D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.

II. Phần tự luận:(8 điểm)

Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm)

Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? (2 điểm)

Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)

Câu 4: (2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ.

a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.

b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?

Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.

Câu 5: (1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh.

Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ)

Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ.ÁN

A

D

B

C

B

D

B

B

II. Phần tự luận: (240 điểm = 8 Đ)

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1

– Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.

– Mỗi vòng xoắn có chiều cao 34 Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn 20Ǻ.

– Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A – T; G – X

– Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.

+ Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X Ò A + G = T + X

2 điểm

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

0.5đ

0.5đ

2

 

Thường biến

Đột biến

– Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền.

– Diễn ra đồng loạt, có định hướng.

– Không di truyền được.

– Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể.

– Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST).

– Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.

– Di truyền được.

– Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

 

2 điểm

 

0.5đ

 

0.5đ

 

0.5đ

 

0.5đ

3

* Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1.

1 điểm

 

4

– Xác định được kiểu gen của P

– Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1

– Viết sơ đồ lai F1 x F1

– Xác định kết quả phép lai F1 x F1

2 điểm

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

5

– Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST à gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật di truyền…

1 điểm

Tài liệu vẫn còn các bạn tải về để xem trọn nội dung

20 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học được Tip.edu.vnchia sẻ trên đây. Đề thi gồm 20 đề thi kèm đáp án. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài. Mời các bạn tham khảo tài liệu trên

……………………………………………………………..

Ngoài 20 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post