Chia sẻ những tip thiết thực

19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được Tip.edu.vn sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt lớp 2 hiệu quả. Bộ đề kiểm tra học kì 1 có đáp án đi kèm, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 2 dưới đây.

I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 – 2021

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Thời gian: 45 phút

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).

– Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”).

– Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?

II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:

Đọc bài: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135) và khoanh vào đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu bài tập:

Câu 1: (1 điểm) Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?

a. Lông vàng mát dịu.

b. Mắt đen sáng ngời.

c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (1 điểm) Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?

a. Đưa con về tổ.

b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.

d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.

Câu 3: (1 điểm) Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?

a. Gà, cún.

b. Gà, diều, quạ, bướm.

c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 4: (1 điểm) Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?

a. Đi, chạy.

b. Bay, dập dờn.

c. Lăn tròn, dang.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 5: (1 điểm) Gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Lông vàng mát dịu

Mắt đen sáng ngời.

Câu 6: (1 điểm) Đặt 1 câu kể về một loài chim em thích

…………………………………………………………………………………….

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)

Bài viết: Phần thưởng

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

II. Tập làm văn: (6 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị em họ) của em.

2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm

Câu 1: d.Tất cả các ý trên.

Câu 2: b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

Câu 3: b. Gà, diều, quạ, bướm.

Câu 4: c. Lăn tròn, dang.

Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ chỉ đặc điểm trong câu sau được 0,25 điểm

Lông vàng mát dịu

Mắt đen sáng ngời.

Câu 6: (1 điểm) VD: Chú chim Công có màu sắc rất sặc sỡ.

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả: (4 điểm)

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4 điểm

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm.

*Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (4 điểm)

Gợi ý:

a. Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi?

b. Người thân đó của em làm gì?

c. Ngoại hình, tính cách người đó ra sao?

d. Tình cảm của người thân ấy đối với em như thế nào?

e. Tình cảm của em đối với người thân đó ra sao?

Bài làm tham khảo:

Mẫu 1:

Trong gia đình em, ai em cũng yêu quý nhưng người mà em yêu quý nhất là bố em. Năm nay bố em khoảng 47 tuổi. Bố em làm nghề xe ôm, bố em làm việc rất vất vả. Bố đi làm từ sáng đến chiều kể cả ngày mưa cũng như ngày nắng. Thỉnh thoảng bố đi đêm để giao hàng cho khách. Nên em phải chăm ngoan học giỏi để không phụ lòng bố. Bố em vừa phải đi làm vừa phải nuôi em khôn lớn. Em yêu bố em lắm.

Mẫu 2:

Người em yêu quý nhất là ông nội. Năm nay, ông em đã ngoài 70 tuổi. Ông là kĩ sư chăn nuôi đã về hưu. Ông có nước da đồi mồi, mái tóc bạc phơ như ông tiên trong truyện cổ tích. Ông rất hiền hậu, yêu quý con cháu. Em rất yêu ông và mong ông sống lâu trăm tuổi.

II. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4).

  • Đọc đoạn 3 và 4.
  • Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc đã khuyên em điều gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a. Tờ lịch cũ đâu rồi?

b. Ngày hôm qua đâu rồi?

c. Hoa trong vườn đâu rồi?

d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d. Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a. Thời gian rất cần cho bố.

b. Thời gian rất cần cho mẹ.

c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?

a. Tờ lịch.

b. Vở.

c. Cành hoa.

d. Hạt lúa.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Làm việc thật là vui

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).

  • Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”).
  • Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Phần thưởng.

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13).

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Câu chuyện nói về ai?

a. Bạn Minh.

b. Bạn Na.

c. Cô giáo.

d. Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

a. Học giỏi, chăm chỉ.

b. Thích làm việc.

c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

b. Na học giỏi đều các môn.

c. Na là một cán bộ lớp.

d. Na biết nhường nhịn các bạn.

4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

a. Bố Na.

b. Mẹ Na.

c. Bạn học cùng lớp với Na.

d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết: Phần thưởng

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.

3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

  • Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
    • (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
  • Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
  • Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.

Câu 1: Khoanh b

Câu 2: Khoanh d

Câu 3: Khoanh c

Câu 4: Khoanh b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm

* Gợi ý làm bài tập làm văn:

Có thể viết theo gợi ý sau:

  • Tên em là gì? Ở đâu?
  • Em học lớp mấy? Trường nào?
  • Em có những sở thích nào?
  • Em có những ước mơ gì?

Bài tham khảo

Em tên là Lê Dạ Thảo, ở tại thủ đô Hà Nội, hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Cát Linh. Em yêu thích tất cả các môn học, nhưng em thích học nhất là môn âm nhạc. Em thích hát những bài hát nói về bố, mẹ, thầy cô giáo, mái trường mến yêu. Em ước mơ sau này sẽ trở thành nhạc sĩ để sáng tác những bài hát thật hay và bổ ích. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để đạt được ước mơ của mình.

4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

  • Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
    • (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
  • Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
  • Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.

Câu 1: Khoanh b

Câu 2: Khoanh c

Câu 3: Khoanh a

Câu 4: Khoanh d

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… thì bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm

* Gợi ý làm bài tập làm văn:

Có thể viết theo gợi ý sau:

  • Bạn của em tên gì? Học lớp nào?
  • Nhà bạn ở đâu?
  • Bạn em có đặc điểm gì nổi bật?
  • Em thích nhất bạn ở điều gì?

Bài tham khảo

Như Quỳnh là bạn học cùng lớp với em. Nhà bạn cách nhà em chừng vài trăm mét, tuy không gần lắm nhưng em và Quỳnh thường rủ nhau đi học. Quỳnh rất chăm chỉ học tập nên thường được cô giáo khen và bạn bè quý mến. Không chỉ chăm lo học tập cho riêng mình mà Quỳnh biết giúp đỡ các bạn yếu để cùng tiến bộ. Sự siêng năng học giỏi của Quỳnh đã làm em và các bạn thầm ngưỡng mộ.

……………………………

Ngoài 19 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 2 và Tiếng Việt lớp 2 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 2 được Tip.edu.vnsưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

………………………………………..

I. Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất:

II. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 Hay nhất:

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

III. Đề thi học kì 1 lớp 2 Tip.edu.vnbiên soạn:

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán

  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021 Đề số 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021 Đề số 2
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021 Đề số 3
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021 Đề số 4
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021 Đề số 5
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 – 2021

Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới:

  • Đo mức độ “biến thái” của bạn!
  • Loài vật nào ngủ quên trong tâm hồn bạn?
  • Bạn có thuộc lòng các bảo bối của Doraemon?
  • Bạn là Công chúa, Nàng tiên hay Phù thủy?
  • Nhìn hình đoán MV Kpop

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post