Chia sẻ những tip thiết thực

Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện cho trước

0

Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện cho trước được tip.edu.vn biên soạn và đăng tải. Tài liệu này nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức cần nhớ khi làm bài dạng toán tìm m, rèn luyện thêm các em các dạng bài toán tìm m để phương trình có 2 nghiệm, từ đó củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi vào lớp 10 sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé

Chuyên đề luyện thi vào 10: Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện cho trước

  • I. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
  • II. Bài tập ví dụ về bài toán tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
  • III. Bài tập tự luyện về bài toán tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
  • Cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2
  • Bài tập phương trình bậc hai Có đáp án
  • Chuyên đề Phương trình bậc hai và Hệ thức Vi-ét

Chuyên đề này được tip.edu.vn biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài tập “Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện cho trước”, vốn là một câu hỏi điển hình trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Đồng thời tài liệu cũng tổng hợp thêm các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập, củng cố kiến thức. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

I. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước

Cách giải dạng bài tìm m thỏa mãn điều kiện cho trước

+ Đặt điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 (thường là a ne 0Delta  ge 0)

+ Áp dụng hệ thức Vi-ét để biến đổi biểu thức nghiệm đã cho

Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0left( {a ne 0} right) có hai nghiệm {x_1};{x_2} phân biệt thì left{ begin{array}{l}
S = {x_1} + {x_2} = frac{{ - b}}{a}\
P = {x_1}{x_2} = frac{c}{a}
end{array} right.

Một số biến đổi biểu thức nghiệm thường gặp:

  • x_1^2 + x_2^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_2} - 2{x_1}{x_2} = {left( {{x_1} + {x_2}} right)^2} - 2{x_1}{x_2}
  • x_1^3 + x_2^3 = left( {{x_1} + {x_2}} right)left( {x_1^2 - {x_1}{x_2} + x_2^2} right) = left( {{x_1} + {x_2}} right)left[ {{{left( {{x_1} + {x_2}} right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} right]

+ Đối chiếu với điều kiện xác định của tham số để xác định giá trị cần tìm

II. Bài tập ví dụ về bài toán tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước

Bài 1: Cho phương trình bậc hai {x^2} - 2mx + 4m - 4 = 0 (x là ẩn số, m là tham số)

a, Chứng minh phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m khác 2

b, Tìm m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn hệ thức: 3left( {{x_`} + {x_2}} right) = {x_1}{x_2}

Hướng dẫn:

a) Để chứng minh phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm, ta chứng minh ∆ luôn dương với mọi giá trị của tham số.

b) Khi phương trình đã có 2 nghiệm phân biệt, ta áp dụng Vi-ét để thay vào hệ thức và tìm giá trị của tham số.

Lời giải:

a, Ta có: Delta ' = b{'^2} - ac

= {m^2} - left( {4m - 4} right) = {m^2} - 4m + 4 = {left( {m - 2} right)^2} > 0forall m ne 2

Vậy với mọi m khác 2 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2

b, Với mọi m khác 2 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = frac{{ - b}}{a} = 2m\
{x_1}{x_2} = frac{c}{a} = 4m - 4
end{array} right.

Ta có 3left( {{x_`} + {x_2}} right) = {x_1}{x_2} Leftrightarrow 3.2m = 4m - 4 Leftrightarrow 2m =  - 4 Leftrightarrow m =  - 2left( {tm} right)

Vậy với m = -2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 3left( {{x_`} + {x_2}} right) = {x_1}{x_2}

Bài 2: Cho phương trình {x^2} - 2mx - 1 = 0 (x là ẩn số, m là tham số)

a, Chứng minh phương trình luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m

b, Tìm m để hai nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} của phương trình thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = x_1^2x_2^2 + 2

Hướng dẫn:

a) Để chứng minh phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm, ta chứng minh ∆ luôn dương với mọi giá trị của tham số.

b) Khi phương trình đã có 2 nghiệm phân biệt, ta áp dụng Vi-ét để thay vào hệ thức và tìm giá trị của tham số.

Lời giải:

a, Ta có Delta ' = b{'^2} - ac

= {m^2} + 1 ge 1 > 0forall m

Vậy với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2

b, Với mọi m thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = frac{{ - b}}{a} = 2m\
{x_1}{x_2} = frac{c}{a} =  - 1
end{array} right.

Ta có x_1^2 + x_2^2 = x_1^2x_2^2 + 2 Leftrightarrow {left( {{x_1} + {x_2}} right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {left( {{x_1}{x_2}} right)^2} + 2

begin{array}{l}
 Leftrightarrow 4{m^2} - 2.left( { - 1} right) = {left( { - 1} right)^2} + 2\
 Leftrightarrow 4{m^2} + 2 = 1 + 2\
 Leftrightarrow 4{m^2} = 1\
 Leftrightarrow {m^2} = frac{1}{4} Leftrightarrow m =  pm frac{1}{2}
end{array}

Vậy với m =  pm frac{1}{2} thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = x_1^2x_2^2 + 2

Bài 3: Tìm m để phương trình {x^2} + 2left( {m + 1} right)x - 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 3{x_1} + 2{x_2} = 4

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 2: Khi phương trình đã có hai nghiệm phân biệt, ta áp dụng Vi-ét để tìm các giá trị của tham số.

Bước 3. Đối chiếu với điều kiện và kết luận bài toán.

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt Leftrightarrow Delta ' > 0

Ta có Delta ' = {left( {m + 1} right)^2} - 4left( { - 2} right) = {left( {m + 1} right)^2} + 8 > 0forall m

Với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  - frac{b}{a} =  - 2left( {m + 1} right) Rightarrow {x_1} =  - 2left( {m + 1} right) - {x_2}\
{x_2}{x_2} = frac{c}{a} =  - 2
end{array} right.

Ta có 3{x_1} + 2{x_2} = 4 Leftrightarrow 3left[ { - 2left( {m + 1} right) - {x_2}} right] + 2{x_2} = 4

begin{array}{l}
 Leftrightarrow  - 6left( {m + 1} right) - 3{x_2} + 2{x_2} = 4\
 Leftrightarrow {x_2} =  - 6left( {m + 1} right) - 4 =  - 10 - 6m\
 Rightarrow {x_1} =  - 2left( {m + 1} right) + 6left( {m + 1} right) + 4 = 4m + 8
end{array}

{x_1}{x_2} =  - 2 Leftrightarrow  - left( {6m + 10} right)left( {4m + 8} right) =  - 2

begin{array}{l}
 Leftrightarrow left( {6m + 10} right)left( {4m + 8} right) = 2\
 Leftrightarrow 24{m^2} + 48m + 40m + 80 = 2\
 Leftrightarrow 24{m^2} + 88m + 78 = 0\
 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
m = frac{{ - 3}}{2}\
m = frac{{ - 13}}{6}
end{array} right.
end{array}

Vậy với m =  - frac{3}{2} hoặc m = frac{{ - 13}}{6} thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn 3{x_1} + 2{x_2} = 4

Bài 4: Cho phương trình {x^2} - 5x + m = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn left| {{x_1} - {x_2}} right| = 3.

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 2: Khi phương trình đã có hai nghiệm phân biệt, ta áp dụng Vi-ét để tìm các giá trị của tham số.

Bước 3. Đối chiếu với điều kiện và kết luận bài toán.

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt Leftrightarrow Delta  > 0

Ta có Leftrightarrow 25 - 4m > 0 Leftrightarrow m < frac{{25}}{4}

Vậy với m < frac{{25}}{4} phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét left{ begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = frac{{ - b}}{a} = 5\
{x_1}{x_2} = frac{c}{a} = m
end{array} right.

A = left| {{x_1} - {x_2}} right| = 3 Rightarrow {A^2} = {left( {{x_1} - {x_2}} right)^2} = 9

begin{array}{l}
 Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} = 9 Leftrightarrow {left( {{x_1} + {x_2}} right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 9\
 Leftrightarrow 25 - 4m = 9 Leftrightarrow 4m = 16 Leftrightarrow m = 4
end{array}

Vậy với m = 4 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn left| {{x_1} - {x_2}} right| = 3

III. Bài tập tự luyện về bài toán tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước

Bài 1: Cho phương trình {x^2} + mx + 2m - 4 = 0 (m tham số)

a, Chứng minh phương trình trên luôn có nghiệm với mọi giá trị của m

b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 4

Bài 2: Cho phương trình {x^2} - 2x + m - 1 = 0

a, Giải phương trình khi m = – 2

b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2} thỏa mãn {x_1} = 2{x_2}

Bài 3: Tìm m để phương trình 2{x^2} + left( {2m - 1} right)x + m - 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn 3{x_1} - 4{x_2} = 11

Bài 4: Tìm m để phương trình {x^2} + 2left( {m + 1} right)x + {m^2} - m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} = 3

Bài 5: Tìm m để phương trình {x^2} - 2left( {m - 1} right)x - 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn frac{1}{{{x_1}}} + frac{1}{{{x_2}}} = 3

Bài 6: Tìm m để phương trình left( {m - 1} right){x^2} - 2x + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn 2×1 + 3×2 = -1

Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện cho trước được tip.edu.vn chia sẻ trên đây. Với tài liệu này ngoài việc giúp các em nắm chắc kiến thức còn giúp các em rèn luyện thêm các dạng bài toán tìm m. Chúc các em học tốt, nếu có thắc mắc hay muốn trao đổi kiến thức lớp 9, các em nhấn vào link hỏi đáp học tập dưới đây nhé

—————–

Ngoài chuyên đề tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước Toán 9, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, … và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của tip.edu.vn
Hỏi – Đáp Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập
Leave a comment