Chia sẻ những tip thiết thực

Tìm hiểu Lý thuyết và Các dạng bài tập về một số bazơ quan trọng

0

Trong chương trình hóa học lớp 9, chủ đề một số bazơ quan trọng, là kiến ​​thức trọng tâm đối với học sinh. Vậy lý thuyết và các dạng bài tập về một số bazơ quan trọng là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây về chủ đề một số cơ sở quan trọng của Tip.edu.vn Xin vui lòng!

Natri hydroxit (xút ăn da)

  • Công thức hóa học: NaOH
  • Khối lượng phân tử: 40

Tính chất vật lý của natri hiđroxit

  • Nó là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.
  • Dung dịch natri hydroxit có tính nhờn, kích ứng vải, giấy và ăn mòn da.

Vì vậy khi sử dụng NaOH cần hết sức thận trọng.


Tính chất hóa học của natri hydroxit

Natri hiđroxit có tất cả các tính chất hóa học của một bazơ

Sự đổi màu của chất chỉ thị

  • Đổi giấy quỳ thành màu xanh lam.
  • Đổi phenolphtalein không màu thành đỏ.

Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước

Khi phản ứng với axit vừa phải và axit yếu và oxit có tính axit, tùy theo tỉ lệ số mol của các chất phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hoặc cả hai.

Ví dụ:

(2NaOH + CO_ {2} rightarrow Na_ {2} CO_ {3} + H_ {2} O )

(NaOH + SiO_ {2} rightarrow Na_ {2} SiO_ {3} )

Phản ứng

là phản ứng ăn mòn thuỷ tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) nên khi nấu chảy NaOH người ta dùng dụng cụ bằng sắt, niken hoặc bạc.

Phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

(NaOH + HCl ngay NaCl + H_ {2} O )

Phản ứng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Điều kiện để phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

(2NaOH + FeSO_ {4} rightarrow Na_ {2} SO_ {4} + Fe (OH) _ {2} )

Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan: (Al, Al_ {2} O_ {3}, Al (OH) _ {3} )

Ví dụ:

(NaOH + Al + H_ {2} O rightarrow NaAlO_ {2} + frac {3} {2} H_ {2} )

(2NaOH + Al_ {2} O_ {3} mũi tên phải 2NaAlO_ {2} + H_ {2} O )

(NaOH + Al (OH) _ {3} rightarrow NaAlO_ {2} + 2H_ {2} O )

Tương tự, NaOH có thể phản ứng với các kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và các oxit, hiđroxit tương ứng của chúng.

Phản ứng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

(Si + 2NaOH + H_ {2} O rightarrow Na_ {2} SiO_ {3} + 2H_ {2} )

(C + NaOH_ {nc} rightarrow 2Na + 2Na_ {2} CO_ {3} + 3H_ {2} )

(4P + 3NaOH + 3H_ {2} O rightarrow PH_ {3} + 3NaH_ {2} PO_ {2} )

(Cl_ {2} + 2NaOH bên phải NaCl + NaClO + H_ {2} O )

  • (3Cl_ {2} + 6NaOH bên phải NaCl + NaClO_ {3} + 3H_ {2} O )

Điều chế natri hydroxit

Phương pháp hóa học:

(Na_ {2} CO_ {3} + Ca (OH) _ {2} rightarrow CaCO_ {3} + 2NaOH )

  • Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, kim loại kiềm phản ứng với nước:

(Na + H_ {2} O rightarrow NaOH + H_ {2} )

Phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn):

  • (2NaCl + 2H_ {2} O mũi tên phải 2NaOH + Cl_ {2} + H_ {2} )
  • Các ứng dụng của Natri Hydroxit

Sản xuất xà phòng, giấy, rayon, tinh dầu thực vật và sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và thuốc nhuộm.

  • Khí khô và là một thuốc thử rất phổ biến trong phòng thí nghiệm.
  • Canxi hydroxit
  • Công thức hóa học: (Ca (OH) _ {2} )
  • PTK = 74

Tên: Canxi hydroxit

  • Tên thường gọi: Lime
  • Tính chất vật lý của canxi hiđroxit
  • Dung dịch trong nước được gọi là nước vôi trong.

Nước vôi trong trắng là chất lơ lửng của (Ca (OH) _ {2} ) trong nước.

Vôi bột là (Ca (OH) _ {2} ) ở dạng bột.

Tính chất hóa học của canxi hiđroxit

  • (Ca (OH) _ {2} ) có tất cả các tính chất chung của một bazơ
  • Tác dụng của chỉ báo

Làm xanh quỳ tím.

Đổi phenolphtalein không màu thành đỏ.

Phản ứng với axit: tạo muối và nước

Ví dụ:

(Ca (OH) _ {2} + 2HCl mũi tên phải CaCl_ {2} + 2H_ {2} O ) Phản ứng với oxit axit

Ví dụ:

Thổi (CO_ {2} ) vào nước vôi trong thấy vẩn đục do tạo kết tủa (CaCO_ {3} ), tiếp tục thổi, kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt:

(Ca (OH) _ {2} + CO_ {2} rightarrow CaCO_ {3} + H_ {2} O )

(CaCO_ {3} + CO_ {2} + H_ {2} O rightarrow Ca (HCO_ {3}) _ {2} )

Phản ứng với dung dịch muối

(Ca (OH) _ {2} + Na_ {2} CO_ {3} rightarrow CaCO_ {3} + H_ {2} O + CO_ {2} )

Cách điều chế Canxi hydroxit

  • (CaO + H_ {2} O rightarrow Ca (OH) _ {2} )
  • Ứng dụng của Canxi hydroxit

Làm vật liệu xây dựng.

  • Khử chua đất, khử nhiễm, khử trùng, diệt nấm.
  • Thang đo pH thể hiện tính axit hoặc bazơ của dung dịch
  • PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7).

Độ pH <7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ thì độ axit càng lớn.

Độ pH> 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng cao thì tính axit càng lớn. Bài tập về một số cơ sở quan trọng

  1. Bài 1:
  2. Cho từ từ 1,568 lít khí (CO_ {2} ) (dktc) vào dung dịch có hoà tan 6,4g NaOH.

Chất nào đã lấy dư và khối lượng là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

  1. Xác định muối thu được sau phản ứng.

Đầu tiên chúng ta phải xem muối nào được tạo thành ( (NaHCO_ {3} ) hoặc  (Na_ {2} CO_ {3} )).

bài tập về một số cơ sở quan trọng

bài tập về một số cơ sở quan trọng

(n_ {NaOH}> 2n_ {CO_ {2}} ) nên muối sau phản ứng là (Na_ {2} CO_ {3}; CO_ {2} ) phản ứng hết, NaOH dư.

Phương trình hóa học của phản ứng:

(2NaOH + CO_ {2} rightarrow Na_ {2} CO_ {3} + H_ {2} O )

Theo phương trình:

(n_ {NaOH , pu} = 2.n_ {CO_ {2}} = 2. 0,07 = 0,14 , mol )

( Rightarrow n_ {NaOH , d} = 0,16 – 0,14 = 0,02 , mol )

Khối lượng chất còn lại sau phản ứng:

(m_ {NaOH} = 0,02. 40 = 0,8 gam. )

2. Theo phương trình:

(n_ {Na_ {2} CO_ {3}} = n_ {CO_ {2}} = 0,07 , mol )

( Rightarrow m_ {Na_ {2} CO_ {3}} = 0,07.106 = 7,42 g. )

  • Đặt thang đo (T = frac {n_ {NaOH}} {n_ {CO_ {2}}} )

If (T geq 2 Rightarrow ) Chỉ các muối (Na_ {2} CO_ {3} )

  • Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T> 2 NaOH dư

Nếu T ≤ 1 Chỉ có muối (NaHCO_ {3} )

Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T <1 (CO_ {2} ) dư Nếu 1 Bài 2:Viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH phản ứng với H. giải pháp2 VÌ THẾ

  1. 4
  2. tạo ra:

Muối natri hydrosulphat.

  1. Muối natri sunfat.

Giải pháp

Muối natri hydrosulphat:

(H_ {2} SO_ {4} + NaOH rightarrow NaHSO_ {4} + H_ {2} O )

2. Muối natri sunfat: (H_ {2} SO_ {4} + 2NaOH rightarrow Na_ {2} SO_ {4} + 2H_ {2} O )

Xem thêm >>> Lý thuyết và Các dạng bài tập về chủ đề một số oxit quan trọng

Xem thêm >>>

Một số axit quan trọng: Lý thuyết và Các dạng bài tập Như vậy, bài viết trên đây của Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp về chủ đề một số axit quan trọng. Hy vọng những kiến ​​thức trên sẽ thực sự hữu ích với bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết một số căn cứ quan trọng, đừng quên để lại bình luận để chúng tôi hỗ trợ thêm. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

Leave a comment