Chia sẻ những tip thiết thực

Oligopeptit là gì? Lý thuyết và Các dạng bài tập về Oligopeptit

0

Oligopeptit là một khái niệm quan trọng trong chương trình hóa học 12 phần lý thuyết về peptit và protein. Vậy chính xác thì Oligopeptide là gì? Các dạng bài tập về oligopeptit? Liên kết peptit là gì? Cách phân biệt oligopeptit, polypeptit và polyamit?… Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng ta cùng nhau tham khảo nhé. Tip.edu.vn Tìm hiểu thêm về oligopeptides là gì !.

Tìm hiểu Peptide là gì?

Định nghĩa peptit

Một peptit được định nghĩa là một loại hợp chất có chứa từ 2 đến 50 alpha. cấp tiến axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.


Liên kết peptit là gì?

  • Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị axit amin alpha. Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị axit amin alpha được gọi là nhóm peptit.

Tìm hiểu oligopeptides là gì

  • Phân tử peptit được tạo thành từ các gốc axit amin alpha bằng các liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Axit amin đầu N có nhóm (NH_ {2} ), axit amin đầu C có nhóm COOH.

Oligopeptide là gì?

  • Phân tử peptit chứa 2, 3, 4 … gốc axit amin alpha được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit, … Phân tử peptit chứa nhiều gốc axit amin alpha (hơn 10) được gọi là polypeptit.

Oligopeptide là gì?

Định nghĩa oligopeptide

  • Oligopeptit: Gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc axit amin alpha và lần lượt được gọi là đipeptit, tripeptit.
  • Công thức chung cho oligopeptit là (H_ {2} NC_ {x} H_ {y} COOH )

Định nghĩa của Dipeptide là gì?

  • Đipeptit là hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ hai axit amin. Các axit amin có thể giống nhau hoặc khác nhau.
  • Công thức chung của đipeptit là (2C_ {n} H_ {2n + 1} NO_ {2} -1H_ {2} O )
    • Ví dụ: (H_ {2} NCH_ {2} CONHCH (CH_ {3}) COOH )

Đồng phân và danh pháp của peptit

  • Việc thay đổi vị trí của các gốc alpha – amino axit đã tạo ra các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc axit amin alpha khác nhau sẽ có n! đồng phân.
  • Axit amin đầu N là axit amin trong đó nhóm amino ở vị trí alpha chưa tạo liên kết peptit và axit amin đầu C là axit amin trong đó nhóm -COOH chưa tạo thành peptit. liên kết.
  • Tên peptit = gốc acyl của axit amin alpha bắt đầu bằng đầu chứa N, axit amin alpha cuối cùng giữ nguyên tên.
  • Ví dụ, Ala – Gly – Lys được gọi là Alanyl Glyxyl Lysin.

Tính chất hóa học của peptit

Phản ứng màu biurean

  • Peptit phản ứng với (Cu (OH) _ {2} ) tạo dung dịch có màu tím rất đặc trưng.
  • ***Ghi chú: Đipeptit không có phản ứng này.

Phản ứng thủy phân hoàn toàn

Khi thủy phân hoàn toàn, tùy theo môi trường mà sản phẩm của các phản ứng là khác nhau:

  • Trong môi trường trung tính
    • (n-peptide + (n-1) H_ {2} O rightarrow amino , axit. )
  • Trong môi trường axit, HCl
    • (n-peptit + (n-1) H_ {2} O + (n + x) HCl rightarrow ) muối amoni clorua của axit amin.

Trong đó x là số liên kết Lysin trong n-peptit

  • Trong NaOH bazơ
    • n-peptit + (n + y) NaOH ( rightarrow ) muối natri của axit amin + (y + 1) (H_ {2} O ) trong đó y là số liên kết Glutamic trong n-peptit .

Trong trường hợp thủy phân không hoàn toàn các peptit, ta thu được hỗn hợp các axit amin và oligopeptit. Khi đối mặt với một bài toán như thế này, chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số liên kết của một axit amin nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.

Tìm hiểu Protein là gì?

Định nghĩa protein

  • Protein được biết đến là những polypeptit cao phân tử với khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.
  • Protein được phân thành hai loại chính như sau:
    • Protein đơn giản là những protein mà khi thủy phân chỉ thu được hỗn hợp các axit amin alpha
    • Protein phức tạp là một loại protein được tạo thành từ một protein đơn giản cộng với một thành phần “không phải protein”.

Cấu trúc phân tử của protein

  • Tương tự như peptit, phân tử protein được tạo thành từ nhiều gốc axit amin alpha liên kết với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn và phức tạp hơn (n> 50, n là số gốc axit amin alpha).
  • Các phân tử protein khác nhau không chỉ bởi các gốc axit amin alpha khác nhau mà còn bởi số lượng và cách sắp xếp khác nhau của chúng.

Oligopeptit là gì và cấu trúc của phân tử protein?

Tính chất vật lý của protein

  • Protein là chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
  • Sự đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi axit, căn cứ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

Tính chất hóa học của protein

  • Tương tự như peptit, protein bị thủy phân bởi axit, bazơ hoặc enzym để tạo ra chuỗi peptit và cuối cùng là axit amin alpha.
  • Protein có phản ứng biuretic với (Cu (OH) _ {2} ). Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm tạo phức giữa protein và các ion (Cu ^ {2 +} ). Đây là một trong những phản ứng dùng để phân biệt các loại protein.

Vai trò của protein đối với sự sống

  • Protein là cơ sở của sự sống, có protein là có sự sống.
  • Về mặt dinh dưỡng, protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.

Xem chi tiết >>> Protein là gì? Thành phần, tính chất và vai trò của protein

Bài tập về oligopeptide

Từ việc hiểu khái niệm oligopeptit là gì, bạn cũng cần tìm hiểu các dạng bài tập về oligopeptit.

Bài 1: Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối là 601 đvC, chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu chuỗi glyxin và alanin trong oligopeptit trên?

  1. 6 và 3
  2. 4 và 5
  3. 5 và 4
  4. 3 và 6

Giải pháp

Oligopeptit X có dạng: ((Gly) _ {x} (Ala) _ {y} )

Ta có: MX = 75x + 89y – 18 (x + y-1) = 601

( rightarrow 57x + 71y = 583 )

( rightarrow left { begin {matrix} x = 4 \ y = 5 end {matrix} right. ) là giải pháp duy nhất.

Vậy oligopeptit trên có 4 chuỗi glyxin và 5 chuỗi alanin.

Bài 2: Oligopeptit mạch hở X được tạo thành từ các axit amin alpha có công thức (H_ {2} NC_ {x} H_ {y} COOH ). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần vừa đủ 1,875 mol (O_ {2} ), chỉ thu được (N_ {2} ), 1,5 mol (CO_ {2} ) và 1,3 mol (H_ {2 } O ). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là?

Giải pháp

Chúng ta có:

Số C = ( frac {n_ {CO_ {2}}} {n_ {X}} = 30 )

Số H = ( frac {2n_ {H_ {2} O}} {n_ {X}} = 52 )

Bảo tồn (O rightarrow n_ {O_ {X}} = 0,55 )

Suy ra số O = ( frac {n_ {O}} {n_ {X}} = 11 )

( rightarrow ) Số N = 10

Vậy X là (C_ {30} H_ {52} N_ {10} O_ {11} )

( rightarrow ) X có 9 liên kết peptit

Oligopeptit là gì và các dạng bài tập?

Như vậy, bài viết trên đây của Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp kiến ​​thức về chủ đề “oligopeptit là gì” cũng như kiến ​​thức bài 13 trong chương trình Hóa học 12 về “Peptit và protein”. Hi vọng với những thông tin trên bạn đã nắm được lý thuyết, công thức cấu tạo của oligopeptit cũng như cấu tạo phân tử và tính chất của oligopeptit. Nếu có thắc mắc về oligopeptides là gì, đừng quên để lại bình luận để cùng nhau thảo luận thêm nhé! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem video để biết chi tiết:


Xem thêm >>> Polyme là gì? Tính chất, ứng dụng và điều chế polyme

Xem thêm >>> Các dạng bài tập về este trong đề thi đại học và lời giải

Xem thêm >>> Este hóa là gì? Chuyên đề về hiệu suất phản ứng este hoá

Xem thêm >>> Kim loại kiềm thổ là gì? Công thức, Thuộc tính, Ứng dụng và Bài tập

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

Leave a comment