Chia sẻ những tip thiết thực

Một số axit quan trọng: Lý thuyết và Các dạng bài tập

Trong chương trình Hóa học Trung học cơ sở, kiến ​​thức về một số axit quan trọng là một trong những phần trọng tâm mà các em cần nắm vững. Vậy lý thuyết về một số axit quan trọng cần lưu ý những gì? Mức độ quan trọng của các dạng bài tập đối với một số axit? Bài viết dưới đây của Tip.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp kiến ​​thức về một số axit quan trọng, cùng tìm hiểu nhé!

Axit clohydric (HCl)

Tính chất vật lý của HCL

  • Khi hoà tan khí HCl vào nước thu được dung dịch HCl.
  • Dung dịch HCl đặc là dung dịch bão hòa của hiđroclorua, nồng độ khoảng 37%, từ đó ta có thể pha được dung dịch HCl với các nồng độ khác nhau.

Tính chất hóa học của HCL

HCl là một axit mạnh, có tất cả các tính chất của một axit mạnh


  • Làm đổi màu giấy quỳ thành đỏ.
  • Phản ứng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe, …) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro.

(Mg + HCl mũi tên phải MgCl_ {2} )

Ghi chú:

HCl chỉ phản ứng với kim loại đứng trước H trong dãy phản ứng

  • Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước

(2HCl + NaOH bên phải NaCl + H_ {2} O )

  • Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

(2HCl + BaO rightarrow BaCl_ {2} + H_ {2} O )

  • Tác dụng với một số muối

(HCl + AgNO_ {3} rightarrow HNO_ {3} + AgCl )

Các ứng dụng của axit clohydric HCL

HCl được dùng để:

  • HCL được dùng để điều chế muối clorua.
  • HCL giúp làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
  • HCL dùng để tẩy rỉ kim loại trước khi sơn, phủ, mạ kim loại.
  • HCL được sử dụng trong chế biến thực phẩm và dược phẩm.

hình ảnh về một số axit quan trọng

Axit sunfuric (H_ {2} SO_ {4} )

Tính chất vật lý của H2SO4

Axit (H_ {2} SO_ {4} ) là một chất lỏng nhớt, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa nhiệt.

Tính chất hóa học của H2SO4

  • Axit loãng (H_ {2} SO_ {4} ) và axit đậm đặc (H_ {2} SO_ {4} ) có tính chất hóa học khác nhau.

Tính chất hóa học của axit loãng (H_ {2} SO_ {4} ): (H_ {2} SO_ {4} ) loãng có tất cả các tính chất của một axit mạnh.

  • Đổi màu quỳ đỏ thành đỏ
  • Phản ứng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe, …) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

(Fe + H_ {2} SO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + H_ {2} )

  • Phản ứng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước

(NaOH + H_ {2} SO_ {4} rightarrow Na_ {2} SO_ {4} + H_ {2} O )

  • Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước

(FeO + H_ {2} SO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + H_ {2} O )

  • Tác dụng với một số muối

(Na_ {2} CO_ {3} + H_ {2} SO_ {4} rightarrow Na_ {2} SO_ {4} + H_ {2} O + CO_ {2} )

Axit (H_ {2} SO_ {4} ) đậm đặc có các tính chất hóa học riêng:

  • Tác dụng với kim loại

Axit đặc (H_ {2} SO_ {4} ) phản ứng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro, tạo thành muối sunfat (ứng với kim loại có hoá trị cao nếu kim loại có nhiều hoá trị) và khí lưu huỳnh

(2H_ {2} SO_ {4} + Cu rightarrow CuSO_ {4} + 2H_ {2} O + SO_ {2} )

  • Sự háo hức về nước

Ví dụ: khi thêm axit (H_ {2} SO_ {4} ) vào đường, đường sẽ biến thành than.

(C_ {12} H_ {22} O_ {11} overset {H_ {2} SO_ {4}} { rightarrow} 12C + 11H_ {2} O )

Các ứng dụng của axit sunfuric

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit (H_ {2} SO_ {4} ). Axit (H_ {2} SO_ {4} ) là nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất hóa chất như sản xuất phân bón, nhuộm, chế biến dầu khí, ..

Sản xuất axit sulfuric

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu thô là lưu huỳnh (hoặc pyrit sắt), không khí và nước.

Quy trình sản xuất axit (H_ {2} SO_ {4} ) bao gồm 3 bước sau:

  • Sản xuất lưu huỳnh điôxít bằng cách đốt các kim loại lưu huỳnh hoặc sắt trong không khí

(S + O_ {2} rightarrow SO_ {2} )

(4FeS_ {2} + 11O_ {2} mũi tên phải 8SO_ {2} + 2Fe_ {2} O_ {3} )

  • Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxy hóa (SO_ {2} ), được xúc tác là (V_ {2} O_ {5} ) tại (450 ^ { circle} C )

(2SO_ {2} + O_ {2} overset {t ^ { circle}, V_ {2} O_ {5}} { rightarrow} 2SO_ {3} )

  • Tạo ra axit (H_ {2} SO_ {4} ) bằng cách cho SO3 phản ứng với nước:

(SO_ {3} + H_ {2} O rightarrow H_ {2} SO_ {4} )

Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

  • Thuốc thử: (BaCl_ {2}, Ba (NO_ {3}) _ {2}, Ba (OH) _ {2} )… Thường dùng dung dịch (BaCl_ {2} ))
  • Khi cho dung dịch muối bari vào (H_ {2} SO_ {4} ) hoặc dung dịch muối sunfat thì xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong nước và trong axit (BaSO_ {4} ). hiện tại.
  • Phương trình hóa học:

(H_ {2} SO_ {4} + BaCl_ {2} rightarrow 2HCl + BaSO_ {4} )

(Na_ {2} SO_ {4} + BaCl_ {2} rightarrow 2NaCl + BaSO_ {4} )

Lý thuyết về một số axit quan trọng

Bài tập về một số axit quan trọng

Bài 1: Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

  1. Viết phương trình hóa học.
  2. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
  3. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Giải pháp:

  1. Phương trình hóa học:

(Fe + 2HCl ngay lập tức FeCl_ {2} + H_ {2} )

2. (n_ {H_ {2}} = frac {V} {22,4} = frac {3,36} {22,4} = 0,15 , (mol) )

Theo phương trình:

(n_ {Fe} = n_ {H_ {2}} = 0,15 mol ngay m_ {Fe} = 0,15. 56 = 8,4 (g) )

3. Theo phương trình

(n_ {HCl} = 2n_ {Fe} = 2. 0,15 = 0,3 , (mol) )

(V_ {HCl} = 50 , ml = 0,005 , l )

(C_ {M (HCl)} = frac {n} {V} = frac {0,3} {0,05} = 6 , M )

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.

  1. Viết các phương trình hóa học.
  2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Giải pháp

(V_ {HCl} = 100 , ml = 0,1 , l Mũi tên phải n_ {HCl} = C_ {M} .V = 0,1. 3 = 0,3 , mol )

Gọi x và y là số mol CuO và ZnO trong hỗn hợp.

  1. Phương trình hóa học xảy ra:

(CuO + 2HCl mũi tên phải CuCl_ {2} + H_ {2} O ) (đầu tiên)

(ZnO + 2HCl mũi tên phải ZnCl_ {2} + H_ {2} O ) (2)

2. Tính thành phần của hỗn hợp, dựa vào các phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện bài toán, ta có hệ phương trình đại số:

Theo phương trình:

(n_ {HCl} , (1) = 2n_ {CuO} = 2x , mol )

(n_ {HCl} , (2) = 2n_ {ZnO} = 2y , mol )

( Rightarrow n_ {HCl} = 2x + 2y = 0,3 ) (∗)

Chúng ta có:

(m_ {CuO} = (64 + 16) x = 80x )

(m_ {ZnO} = (65 + 16) y = 81y )

( Rightarrow m_ {hh} = 80x + 81y = 12,1 ) (∗∗)

Từ (∗) và (∗∗) ta có hệ phương trình

( left { begin {matrix} 2x + 2y = 0,3 \ 80x + 81y = 12,1 end {matrix} right Leftrightarrow left { begin {matrix} x = 0, 05 \ y = 0,1 end {matrix} right. )

( Rightarrow n_ {CuO} = 0,05 , mol )

(n_ {ZnO} = 0,1 , mol )

(m_ {CuO} = 80. 0,05 = 4g )

Bài tập một số axit quan trọng

Xem thêm >>> Lý thuyết và Các dạng bài tập về chủ đề một số oxit quan trọng

Xem thêm >>> Tìm hiểu Lý thuyết và Các dạng bài tập về một số bazơ quan trọng

Như vậy, bài viết trên của Tip.edu.vn đã tổng hợp giúp các bạn có thêm kiến ​​thức về chủ đề một số axit quan trọng. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập và nghiên cứu về một số loại axit quan trọng. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post