Chia sẻ những tip thiết thực

Lý thuyết và Các dạng bài tập về chủ đề một số oxit quan trọng

Chương trình hóa học lớp 9 THPT gồm nhiều chuyên đề trọng tâm, trong đó có các bài về một số oxit quan trọng. Vì vậy, một số lý thuyết oxit quan trọng là gì? Bài tập về một số oxit quan trọng?… Trong bài viết dưới đây, cùng Tip.edu.vn cùng tìm hiểu chủ đề một số oxit quan trọng của hóa học 9 và một số nội dung liên quan nhé!

Canxi oxit (CaO) là gì?

Tính chất vật lý của CaO

  • Nó là một chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( (2585 ^ { circle} C ))
  • Canxi oxit có tất cả các tính chất của một oxit bazơ.

Tính chất hóa học của CaO

CaO (vôi sống) là một oxit bazơ vừa tan trong nước, vừa phản ứng với nước, có các tính chất hóa học sau:


  • Tác dụng với nước:

(CaO + H_ {2} O rightarrow Ca (OH) _ {2} )

Phản ứng của canxi oxit với nước được gọi là sự vôi hóa, chất (Ca (OH) _ {2} ) được gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch. Dung dịch bazơ còn được gọi là nước vôi trong.

  • Phản ứng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

(CaO + 2HCl rightarrow CaCl_ {2} + H_ {2} O )

  • Phản ứng với oxit axit tạo thành muối.

Ví dụ:

(CaO + CO_ {2} rightarrow CaCO_ {3} )

Ứng dụng của canxi oxit (CaO)

CaO có các ứng dụng chính sau:

  • Phần lớn canxi oxit CaO được sử dụng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
  • Canxi oxit CaO còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, khử trùng, diệt nấm, khử độc môi trường, v.v.
  • Canxi oxit CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

Công nghiệp sản xuất oxit canxi (CaO)

Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa (CaCO_ {3} )). Nhiên liệu là than, củi, dầu, khí đốt tự nhiên, v.v.

Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

  • Đốt than tạo ra khí (CO_ {2} ) và tỏa ra rất nhiều nhiệt

(C + O_ {2} rightarrow CO_ {2} )

  • Nhiệt sinh ra làm phân hủy đá vôi ở trên (900 ^ { circle} C )

(CaCO_ {3} rightarrow CaO + CO_ {2} )

Lưu huỳnh đioxit ( (SO_ {2} )) là gì?

Tính chất vật lý của SO2

Lưu huỳnh đioxit là một chất khí không màu, có vị cay nồng, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

Tính chất hóa học của SO2

Lưu huỳnh đioxit là một oxit có tính axit, tan trong nước và phản ứng với nước, có các tính chất hóa học sau:

  • Phản ứng với nước tạo thành dung dịch có tính axit:

(SO_ {2} + H_ {2} O rightarrow H_ {2} SO_ {3} ) (axit lưu huỳnh)

(SO_ {2} ) là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những chất gây ra mưa axit.

  • Phản ứng với các dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước:

Ví dụ:

(SO_ {2} + Ca (OH) _ {2} rightarrow CaSO_ {3} + H_ {2} O )

Khi (SO_ {2} ) phản ứng với các dung dịch bazơ, muối trung tính và muối axit có thể được tạo thành.

  • Phản ứng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:

Ví dụ:

(SO_ {2} + Na_ {2} O rightarrow Na_ {2} SO_ {3} )

Các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (SO2)

  • Hầu hết (SO_ {2} ) được sử dụng để sản xuất axit sunfuric (H_ {2} SO_ {4} ).
  • Được sử dụng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường, v.v.
  • Dùng làm thuốc diệt nấm …

Điều chế lưu huỳnh đioxit (SO2)

  • Trong phòng thí nghiệm

Để muối sunfit phản ứng với các axit mạnh như (HCl, H_ {2} SO_ {4},… )

Ví dụ:

(Na_ {2} SO_ {3} + H_ {2} SO_ {4} rightarrow Na_ {2} SO_ {4} + SO_ {2} + H_ {2} O )

Khí (SO_ {2} ) được thu thập bằng phương pháp đẩy không khí.

  • Trong ngành

Đốt lưu huỳnh hoặc pyrit sắt (FeS ) trong không khí:

(S + O_ {2} rightarrow SO_ {2} )

(4FeS_ {2} + 11O_ {2} mũi tên phải 2Fe_ {2} O_ {3} + 8SO_ {2} )

Bài tập về một số oxit quan trọng

Bài 1: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5 mol / l hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp gồm CuO và (Fe_ {2} O_ {3} )

  1. Viết các phương trình phản ứng hóa học.
  2. Tính khối lượng mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.

Giải pháp:

(V_ {HCl} = 200 , ml = 0,02 , l )

(n_ {HCl} = 3,5.0,02 = 0,7 , (mol) )

Gọi x, y là số mol của CuO và (Fe_ {2} O_ {3} )

  1. Phương trình phản ứng hóa học:

tìm hiểu một số oxit quan trọng hóa học 9

2. Từ phương trình phản ứng trên ta có:

(n_ {HCl} , (1) = 2.n_ {CuO} = 2x , mol )

(n_ {HCl} , (2) = 6.n_ {Fe2O3} = 6y , mol )

( Rightarrow n_ {HCl} = 2x + 6y = 0,7 , mol ) (∗)

(m_ {CuO} = (64 + 16) .x = 80x , g )

(m_ {Fe_ {2} O_ {3}} = (56,2 + 16,3) .y = 160y , g )

Theo bài:

(m_ {hh} = m_ {CuO} + m_ {Fe_ {2} O_ {3}} = 80x + 160y = 20g )

( Mũi tên phải x + 2y = 0,25 Mũi tên phải x = 0,25 – 2y ) (∗∗)

Thay x vào (∗) ta được:

2. (0,25 – 2y) + 6y = 0,7

( Rightarrow ) 0,5 – 4y + 6y = 0,7

( Rightarrow ) 2y = 0,2 ( Rightarrow ) y = 0,1 mol

Thay y vào (∗∗) ta được:

x = 0,25 – 2.0,1 = 0,05 mol

( Rightarrow m_ {CuO} = 0,05. 80 = 4g )

(m_ {Fe_ {2} O_ {3}} = 0,1.160 = 16g )

Bài 2: Biết rằng 2,24 lít khí (CO_ {2} ) (dktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch (Ba (OH) _ {2} ) sản phẩm là (BaCO_ {3} ) và ( H_ {2} O ).

  1. Viết phương trình phản ứng.
  2. Tính nồng độ mol / l của dung dịch (Ba (OH) _ {2} ) đã dùng.
  3. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Giải pháp:

(n_ {CO_ {2}} = frac {V} {22,4} = frac {2,24} {22,4} = 0,1 , (mol) )

  1. Phương trình phản ứng hóa học:

(CO_ {2} + Ba (OH) _ {2} rightarrow BaCO_ {3} + H_ {2} O )

2. Dựa vào phương trình phản ứng trên, ta nhận thấy:

(n_ {Ba (OH) _ {2}} = n_ {CO_ {2}} = 0,1 , (mol) )

(V_ {Ba (OH) _ {2}} = 200 , ml = 0,2 , (l) )

( Rightarrow C_ {M (Ba (OH) _ {2})} = frac {n} {V} = frac {0,1} {0,2} = 0,5 , M )

3. Dựa vào phương trình phản ứng trên, ta có:

(n_ {BaCO_ {3}} = n_ {CO_ {2}} = 0,1 , mol. )

( Rightarrow m_ {BaCO_ {3}} = 0,1. 197 = 19,7 g. )

Xem thêm >>> Một số axit quan trọng: Lý thuyết và Các dạng bài tập

Xem thêm >>> Tìm hiểu Lý thuyết và Các dạng bài tập về một số bazơ quan trọng

Bài viết trên của Tip.edu.vn đã giúp các bạn hệ thống hóa kiến ​​thức về chủ đề Một số oxit quan trọng. Hy vọng những thông tin trong bài viết hữu ích với bạn trong quá trình học tập. Nếu có bất cứ thắc mắc nào phát sinh liên quan đến chủ đề bài viết một số oxit quan trọng, đừng quên để lại bình luận bên dưới để chúng ta cùng trao đổi thêm nhé. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post