Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022

Đề thi học kì 2 lớp 6

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2021 – 2022. Đề thi tổng hợp đầy đủ các môn học có đáp án chi tiết cho từng đề thi để các em học sinh củng cố kỹ năng làm đề thi, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2 lớp 6.

1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nghịch đảo của frac{-6}{11} là:

A. frac{11}{-6}
B. frac{6}{11}
C. frac{-6}{-11}
D. frac{-11}{-6}

Câu 2: Rút gọn phân số frac{-27}{63}đến tối giản bằng

A. frac{9}{21}
B. frac{-9}{21}
C. frac{3}{7}
D. frac{-3}{7}

Câu 3: Góc bẹt bằng

A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. frac{1}{4}
B. frac{5}{2}
C. frac{2}{5}
D. frac{1}{4}

Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng

A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480

Câu 6: Viết hỗn số 3frac{1}{5} dưới dạng phân số

A. frac{3}{5}
B. frac{16}{5}
C. frac{8}{5}
D. frac{3}{3}

Câu 7: Kết quả của phép tính frac{9}{10}-left(frac{9}{10}-frac{1}{10}right)=

A. frac{-1}{10}
B. frac{1}{10}
C. frac{9}{10}
D. frac{-9}{10}

Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 9: Có bao nhiêu phút trong frac{7}{15}giờ?

A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút

Câu 10: Góc nào lớn nhất

A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt

Câu 11: Góc là hình gồm

A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc

Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em Mai nói thế đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau

37 36,9 37,1 36,8 36,9

Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên

A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn

Câu 14: Kết quả của phép tính frac{-1}{5}.frac{25}{8}=

A. frac{-5}{8}
B. frac{-1}{8}
C. frac{25}{8}
D. frac{-1}{25}

Câu 15: Kết quả của phép tính frac{-1}{13}:frac{7}{-13}=

A. frac{-7}{169}
B. frac{1}{7}
C. frac{7}{169}
D. frac{-1}{7}

Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng

A. 0
B. 2
C. 1
D. -1

Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau

Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai

A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241

Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130

* Tự luận (6 điểm)

Câu 21 (2 điểm):

Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a. Số chấm xuất hiện là số chẵn

b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau

16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16

a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê

b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)

Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 50o

xOy = 100o.

a) Tính góc yOz?

b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D B A C B B B A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B A A B C D C A C

* Tự luận (6 điểm)

Câu Nội dung Điểm
21 a)

Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:

20 + 22 +15 = 57

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là:

frac{57}{100}= 0.57

0,5

0,5

b)

Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là:

100 – ( 15+ 20) = 65

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là:

frac{65}{100}=0,65

0,5

0,5

22

a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm

Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước

b. Bảng thống kê

Số m3 dùng trong một tháng

13

16

17

18

20

40

Số hộ gia đình

1

9

6

2

1

1

– Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng).

0,5

0,5

0,75

0,25

23 a)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy )

∠zOy = ∠xOy – ∠xOz = 1000 – 500 = 500

0,25

0,5

b)

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz

0,25

2. Đề thi Ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2

I. Đọc hiểu (4 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn, giữa đường gặp một con bọ ngựa, nghểnh đầu giơ càng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi quần thần: “Con gì đấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ ngựa không tự lựa sức mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ngữ “Bọ ngựa không biết lượng sức”. Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng nó có đôi tay lợi hại, côn trùng thấy nó đều phải ngại.

Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí, cổ nó rất mềm mại, có thể quay đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.

Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ vồ trượt.

Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là côn trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….

(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường, Nguyễn văn Thi – Nguyễn Kim Đô dịch, NXB Phụ nữ, lưu chiểu 2002, tr.511- 512 )

Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):

Câu 1. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào?

A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Con trùng thấy bọ ngựa đều ngại.

Câu 2. Những từ nào sau đây là từ láy?

A. bọ ngựa
B. nhỏ xíu
C. truyền thuyết
D. mềm mại

Câu 3. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?

A. Chỉ thời gian
B. Chỉ mục đích
C. Chỉ phương tiện
D. Chỉ địa điểm

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.”?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

Câu 5. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?

A. Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý giải sự lợi hại của con bọ ngựa.

Câu 6. Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học.

Câu 7. Đoạn trích đã đem đến cho em những hiểu biết và bài học gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-> 7 câu).

II. Viết (6,0 điểm)

Trường học là ngôi nhà thứ hai với biết bao điều đáng để các em quan tâm: tình thầy trò, quan hệ bạn bè, bạo lực học đường, rác thải, gian lận trong kiểm tra,… Em hãy viết một bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6

I. Đọc hiểu

– Câu 1 đến câu 5 mỗi đáp án đúng được tối đa 0.5 điểm.

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A D C B D

– Câu 6: Tối đa được 0.5 điểm.

Điểm Tiêu chí Ghi chú

0.5

– Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có một biện pháp tu từ. (0,25)

– Nội dung: Viết về ích lợi của con bọ ngựa. (0,25)

– Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học.

0.25

– Đạt ½ yêu cầu:

+ Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có một biện pháp tu từ .

+ Nội dung: Viết về ích lợi của con bọ ngựa.

0

– HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu.

– Câu 7: Tối đa được 1 điểm.

Điểm Tiêu chí Ghi chú

1

– HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25)

– Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)

– Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết sâu sắc và bài học ý nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng, thiên nhiên, cuộc sống,…(0,5)

– Nội dung: HS trình bày những hiểu biết và bài học của bản thân sau khi đọc đoạn trích.

– Hình thức: Một đoạn văn từ 5 đến 7 câu.

0.75

– HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25)

– Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)

– Qua đoạn trích, trình bày những hiểu biết mới và bài học ý nghĩa của bản thân về con bọ ngựa, về thế giới côn trùng, thiên nhiên, cuộc sống,…(0,5)

0.5

– HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu nhưng còn mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp. (0,25)

– Qua đoạn trích, trình bày hiểu biết và bài học của bản thân về con bọ ngựa. (0,25)

0.25

– HS viết 1 đoạn văn nhưng còn chưa đúng thể thức, chưa đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu, nhưng còn mắc nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp.

– Trình bày được hiểu biết, bài học của mình nhưng còn lộn xộn.

0

– HS chưa viết 1 đoạn văn đúng thể thức hoặc không viết.

– Chưa trình bày được những hiểu biết, bài học của bản thân.

II. Viết

Tiêu chí Nội dung/Mức độ Điểm

1

Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề)

0,5

2

Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề)

0,5

3

Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề)

(Cần chi tiết hóa điểm cho mỗi ý cụ thể khi triển khai vấn đề và thống nhất trong Hội đồng chấm kiểm tra nhưng vẫn phải đảm bảo tính linh hoạt khuyến khích tư duy sáng tạo của HS)

3,5

4

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5

5

Sáng tạo

1

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án các môn sách Kết nối tri thức với cuộc sống  học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được Tip.edu.vnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post