Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2018 – 2019

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 – 2022 là bộ đề Toán lớp 5 học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.

Tải ngay: Bộ 100 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Có đáp án

Các đề thi sau đây chuẩn mức độ theo Thông tư 22 các biểu điểm để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho các bài thi học kì đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 Số 1

Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng (Trắc nghiệm số học mức 1)

a) Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn?

A. 103,37

B. 103,007

C. 103,307

D. 137,003

b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?

A. 0,18

B. 0,178

C. 1,087

D. 0,170

Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. (Trắc nghiệm số học mức 1)

Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất

A. 84,36 x 10

B. 84,36 :0,1

C. 84,36 x 0,1

D. 843,6

Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm sau là: (Trắc nghiệm đại lượng mức 2)

a. 400 dm2 = ……………….m2

A. 400 m2

B. 40 m2

C. 4 m2

D. 1 m2

b. 7 tấn 23 kg =…………….tấn

A. 7,023 tấn

B. 72,30 tấn

C. 7,23 tấn

D. 7203 tấn

Câu 4: (1 điểm) Giải bài toán sau: (Tự luận số học mức 1)

Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1 điểm) Điền các số 0,3; 0,7 và 1 vào chỗ trống để có biểu thức đúng (Trắc nghiệm số học mức 3)

…………x(………+………..) =………

Câu 6: (1 điểm). (Trắc nghiệm đại lượng mức 3)

Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2 , 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. (Tự luận số học mức 3)

a) 758,45 + 41,28

b) 93,84 – 32,507

c) 7,42 x 3,7

d) 25,85 : 2,5

Câu 8: (1 điểm) Điền kết quả cho phép tính sau: (Trắc nghiệm số học mức 4)

a) Tháng 10, một lượng vàng có giá là 55000000 đồng, tháng 11 giá vàng tăng 5%, đến tháng 12, giá vàng lại giảm 5%. Như vậy, tháng 12 giá của 1 lượng vàng là………………………….. đồng

b) 1585,269 x 73 + 1585,269 + 5 x 1585,269 + 1585,269 x 21 =……………………………….

Câu 9: (1 điểm) Mẹ đi siêu thị mua sắm. Vì hôm nay siêu thị giảm giá 7% nên khi mua hộp mứt 35000 đồng thì mẹ được miễn phí vì giá hộp mứt bằng với số tiền giảm giá. Hỏi hôm nay mẹ đã trả cho siêu thị bao nhiêu tiền? (Tự luận số học mức 4)

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: (1 điểm) (Tự luận về hình học mức 4)

Hãy tính diện tích của hình tam giác không tô đậm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán

Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng

a) Số một trăm linh ba phẩy không trăm linh bảy được viết như thế nào?

B. 103,007

b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?

D. 0,170

Câu 2: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm.

C. 84,36 x 0,1

Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm.

a)  400 dm2 = ……………….m2

C. 4 m2 ;

b) 7 tấn 23 kg =…………….tấn

A. 7,023 tấn

Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

Bài giải

Lượng tấm trong bao gạo là:

50 x 15 : 100 = 7,5(kg)

Đáp số: 7,5 kg tấm

Câu 5: (1 điểm) Học sinh điền đúng cả 4 vị trí mới có điểm

1 x (0,7 + 0,3) = 1 (Có thể đổi vị trí giữa 0,3 và 0,7)

Câu 6: (1 điểm)

Viết lại các số đo: 2,5 ha; 0,15 km2; 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.

1500 m2; 25 dm2; 2,5 ha; 0,15 km2 (0,5 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

a) 758,45 + 41,28

b) 93,84 – 32,507

c) 7,42 x 3,7

d) 25,85 : 2,5

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 8: (1 điểm)

Tháng 11 tăng số tiền là:

55000000 × 5% = 2750000 (đồng)

Tháng 11 một lượng vàng có giá là:

55000000 + 2750000 = 57750000 (đồng)

Tháng 12 giảm số tiền là:

57750000 × 5% = 2887500 (đồng)

Như vậy, tháng 12 giá của 11 lượng vàng là:

57750000 − 2887500 = 54862500 (đồng)

Đáp số: 54862500 đồng

b) 1585,269 x 73 + 1585,269 + 5 x 1585,269 + 1585,269 x 21 = 158526,9

Câu 9: (1 điểm):

Bài giải

Số tiền mẹ đã mua là:(0,25) đ

35000 : 7 x 100 = 500 000 (đồng) 0,5 đ

Đáp số: 500000 đồng 0,25 đ

(HS có thể giải theo nhiều cách)

Câu 10: (1 điểm)

Bài giải

Chiều cao của hình tam giác là: (0,25 đ)

(31,54 x 2) : 8,3 = 7,6 (cm) (0,25 đ)

Diện tích hình tam giác chưa tô đậm là: (0,25 đ)

(14,2 x 7,6): 2= 53,96(cm2) (0,25 đ)

Đáp số: 53,96 cm2

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

02

01

01

01

01

01

05

02

Câu số

1,2

4

5

7

8

9

Số điểm

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

01

01

02

Câu số

3

6

Số điểm

3

Yếu tố hình học

Số câu

01

01

Câu số

10

Số điểm

Tổng số câu

02

02

02

01

01

02

07

03

Tổng số

02

02

03

03

10

Tổng số điểm

2 điểm

2 điểm

3 điểm

3 điểm

10 điểm

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 năm 2021 Số 2

Bài 1 (3,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:

A. 5,47

B. 50,47

C. 50,407

D. 50,047

Câu 2 : Giá trị của biểu thức

500+40+frac{15}{10}+frac{3}{1000} là:

A. 541,53

B. 504,153

C. 540,153

D. 541,503

Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □ ,12

A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Câu 4 : Cho 3m2 25cm2 = … dm2

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 325

B. 30,25

C. 300,25

D. 32,5

Câu 5: Số dư của phép chia này là:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

A. 0,003

B. 0,03

C. 0,3

D. 3

Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :

A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2

Bài 2 (1đ): Tìm X

a. 18,7 – X = 5,3 x 2

b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01

Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:

456,25 + 213,98

578,4 – 407,89

55,07 x 4,5

78,24 : 1,2

Bài 4 (2 điểm): Giải toán

Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?

Bài 5 (1,5 điểm):

a. Tính bằng cách thuận tiện:

frac{1}{4}: 0,25-frac{1}{8}: 0,125+frac{1}{2}: 0,5-frac{1}{10}

b. So sánh A và B, biết:

A = 18,18 x 2525,25

B = 25,25 x 1818,18

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

Bài 1: (Mỗi câu đúng 0,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

D

B

C

A

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Bài 2: 1 điểm

a. 18,7 – X = 5,3 x 2

18,7 – X = 10,6

X = 18,7 – 10,6

X = 8,1

b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01

0,096 : X =  48

X = 0,096 : 48

X = 0,002

Bài 3: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ

Học sinh tự đặt tính

Kết quả là:

456,25 + 213,98 =  670,23

578,4 – 407,89  =  170,51

55,07 x 4,5 =  247.815

78,24 : 1,2 =  65.2

Bài 4: (2đ)

Câu lời giải/ phép tính

Số điểm

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 : 100 x 12 = 48000 (đồng)

Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 – 48000 = 352000 (đồng)

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là:

0,5 đ

352000 : 100 x 10 = 35200 (đồng)

Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là:

0,5 đ

352000 – 35200 = 316800 (đồng)

Đáp số: 316800 đồng

(Thiếu đáp số trừ 0,25đ)

HS có cách làm khác vẫn cho điểm

Sau lần thứ nhất giảm giá thì giá đôi giày lúc đó là:

400000 × (100%−12%) = 352000 (đồng)

Sau lần thứ hai hạ giá thì đôi giày đó có giá tiền là:

352000 × (100%−10%) = 316800 (đồng)

Đáp số: 316800 đồng.

Bài 5: (1đ)

a.

frac{1}{4}: 0,25-frac{1}{8}: 0,125+frac{1}{2}: 0,5-frac{1}{10}

= 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – frac{1}{10}(0,25)

= 1 – 1 + 1 – frac{1}{10}

= frac{9}{10}

b.

A = 18,18 x 2525,25

A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25)

B = 25,25 x 1818,18

B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25)

Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau. (0,25)

Vậy A = B (0,25)

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 1 

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. (0,5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:

A. 3100,1

B. 3001,70

C. 3001,07

D. 3010,07

Câu 2. (0,5 điểm). Chữ số 5 trong số thập phân 127,056 có giá trị là:

A. 5

B. frac{5}{10}

C. frac{5}{100}

D. frac{5}{1000}

Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là:

A. 78,65

B. 78,0605

C. 78,605

D. 78,6005

Câu 4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = ………. m2 là:

A. 86000

B. 80060

C. 80006

D. 80600

Câu 5. (0,5 điểm). Viết phân số sau thành frac{161616}{252525} tỉ số phần trăm, ta được:

A. 16%

B. 25%

C. 46%

D. 64%

Câu 6. (0,5 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 224 000 đồng

B. 544 000 đồng

C. 80 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 7. (0,5 điểm). Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?

A. 10 quyển

B. 20 quyển

C. 15 quyển

D. 30 quyển

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Nối mỗi phân số (hỗn số) với số thập phân bằng nó.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sau khi đi nhà sách mua đồ dùng học tập, em được cô bán hàng trả lại 50 000 đồng với đủ 3 loại giấy bạc 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) ………….tờ 20 000 đồng, …………tờ 10 000 đồng, ………..tờ 5 000 đồng.

b) ………….tờ 20 000 đồng, …………tờ 10 000 đồng, ………..tờ 5 000 đồng.

Câu 10. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

a. 75,18 + 16,754

…………………

…………………

…………………

b. 345,1 – 17,25

…………………

…………………

…………………

c. 25,8 x 3,02

…………………….

…………………….

…………………….

d. 43,5 : 0,58

…………………….

…………………….

…………………….

Câu 11. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích mảnh vườn?

b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?

Câu 12. (1 điểm). Tính nhanh.

frac{75}{100}+frac{3}{4} times 29+75 % times 30+0,75 times 40

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 học kì 1

PHẦN I: Trắc nghiệm: (3,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

C

C

D

D

A

A

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

PHẦN II: Tự luận: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) 1 tờ 20000 đồng, 2 tờ 10000 đồng, 2 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

b) 1 tờ 20000 đồng, 1 tờ 10000 đồng, 4 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

Câu 10. (2 điểm) – Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

75,18 + 16,754 = 91,934

345,1 – 17,25 = 327,85

25,8 x 3,02 = 77,916

43,5 : 0,58 = 75

(Nếu đặt tính viết chưa thẳng cột trừ 0,25 điểm)

Câu 11. (2 điểm)

Chiều dài mảnh vườn là: 45 : 2/3 = 67,5 (m) (0,5 điểm)

Diện tích mảnh vườn là: 67,5 x 45= 3037,5 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích trồng rau là 3037,5 x 80 :100 = 2430 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích còn lại là: 3037,5 – 2430 = 607,5 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: 3037,5 m2; 607,5 m2

* Lưu ý: – Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi

HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà không có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% – 80% = 20%)

thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó.

Câu 12 (1 điểm) Tính nhanh

frac{75}{100}+frac{3}{4} times 29+75 % times 30+0,75 times 40

= 0,75 x 1 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 (0,5 điểm)

= 0,75 x (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm)

= 0,75 x 100 = 75 (0,25 điểm)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 2

Bài 1 (1 điểm). a) Ghi lại cách đọc các số sau:

555,035:………………………………………………………………………………………………………………………..

37frac{5}{91} :………………………………………………………………………………………………………………………….

b) Viết số thập phân gồm:

– Tám đơn vị, chín phần trăm:………………………………………………………………………………………….

– Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn:………………………………………………….

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089…….321,1

534,1…….533,99

536,4…….536,400;

98,532…….98,45

Bài 3 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

758,7 + 65,46

4,62 x 35,4

234,8 – 87

225,54 : 6,3

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4 (1 điểm). Tìm X biết:

a) X – 13,1 = 7,53 x 6

b) 21 x X = 9,45 : 0,1

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = …………km

2018 dm2 = ……………..m2

9 tấn 5 tạ = …………..tấn

5 giờ 15 phút = …………giờ

Bài 6 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 7 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

A. 6

B. 60

C. frac{6}{100}

D. frac{6}{1000}

2) 75frac{8}{100} viết dưới dạng số thập phân là:

A. 75,8

B. 75,08

C. 75,008

D. 75,80

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

A. 4,686

B. 4,688

C. 4,868

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

A. 540

B. 54

C. 45

D. 12

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5

Bài 1 (1 điểm). a)

555,035: Năm trăm năm mươi lăm phẩy không trăm ba mươi lăm

37frac{5}{91}: Ba mươi bảy và năm phần chín mươi mốt

b) Viết số thập phân gồm:

– Tám đơn vị, chín phần trăm: 8,09

– Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn: 2018,004

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089 < 321,1

534,1 > 533,99

536,4 = 536,400;

98,532 > 98,45

Bài 3 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

KQ: 758,7 + 65,46 = 824,16

4,62 x 35,4 = 163,548

234,8 – 87 = 147,8

225,54 : 6,3 = 35,8

Bài 4 (1 điểm). Tìm X biết:

a) X – 13,1 = 7,53 x 6

X – 13,1 = 45,18

X = 45,18 + 13,1

X = 58,28

b) 21 x X = 9,45 : 0,1

21 x X = 94,5

X = 94,5 : 21

X = 4,5

Bài 5 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = 8,062 km

2018 dm2 = 20,18 m2

9 tấn 5 tạ = 9,5 tấn

5 giờ 15 phút = 5,25 giờ

Bài 6 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76 m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài giải

60% = 3/5

Sơ đồ:

Chiều rộng: I—–I—–I—–I

Chiều dài: I—–I—–I—–I—–I—–I (76 m)

Chiều rộng mảnh vườn là:

76 : (3+5) x 3 = 28,5 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

76 – 28,5 = 47,5 (m)

Diện tích mảnh vườn:

28,5 x 47,5 = 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi:

1353,75 : 100 x 8= 108,3 (m2)

Đáp số: Diện tích mảnh vườn 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi 108,3 (m2)

Bài 7 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền khách hàng phải gửi là:

780000 : 0,65 x 100= 120000000 (đ)

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

D. frac{6}{1000}

2) 75frac{8}{100} viết dưới dạng số thập phân là:

B. 75,08

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

B. 54

Bộ đề, đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 

Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 Số 3

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu 1: (M1 – 1 đ)

a) Số “Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm” viết như sau:

A. 47,480

B. 47,48

C. 47,0480

D. 47,048

b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

Câu 2: (M1 – 1 đ)

a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 3: (M2 – 1 đ)

a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 60 000 đ

B. 600 000 đ

C. 240 000 đ

D. 120 000 đ

b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 13 %

B. 25%

C. 52 %

D. 25 %

Câu 4: (M2 – 1 đ)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

b)-Tìm 15 % của 320 kg là

A. 320

B. 15

C. 48

D. 32

Câu 5: (M2 – 1 đ)

a) Vẽ chiều cao cho tam giác ABC sau. Biết cạnh đáy BC

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Diện tích hình tam giác MDC là:

Câu 6: (M2 – 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

>> Tham khảo: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2018 – 2019 Online

II.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 – 1 đ)

a) (128,4 – 73,2): 2,4 – 18,32

b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 8: Tìm x (M 3 – 1 đ)

25: x = 16: 10

210: x = 14,92 – 6,52

Câu 9: (M 3 – 1 đ)

Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Tính:

a) Diện tích phần đất đã cắt?

b) Diện tích đất còn lại?

Câu 10: (M 4 – 1 đ)

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2018 – 2019

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 Môn Toán lớp 5

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu

1

2

3

4

a

b

a

b

a

b

a

b

Đáp án

B

D

B

B

D

C

D

C

Điểm

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 5: (M2 – 1 đ)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Đường cao AH = h

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Diện tích hình tam giác MDC là:

6 x 4 : 2 = 12 cm2

Câu 6: (M2 – 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

I.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 – 1 đ)

a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

=55,2 : 2,4 – 18,32

=23 – 18,32

= 4,68

= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

Câu 8: Tìm x (M 3 – 1 đ)

25 : x = 16 : 10

210 : x = 14,92 – 6,52

25 : x = 1,6

x = 25: 1,6

x = 15,625

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25

Câu 9

Chiều rộng hình chữ nhật:

12,15 x frac{2}{5}= 4,86 (m)

Diện tích hình chữ nhật:

12,15 x 4,86 = 59,049 (m2)

Cạnh đáy DM hình tam giác

12,15 x frac{2}{3}= 8,1 (m)

Diện tích hình tam giác ADM

4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2)

Diện tích đất còn lại:

59,049 – 19,683 = 39, 366 (m2)

Đáp số: a) 19,638 m2

b) 39, 366 m2

Câu 10: (M 4 – 1 đ)

Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số, ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị.

Số đã cho là:

(168 – 100) : 2 = 34

Đáp số: 34

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 mới nhất

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 

Ngoài đề thi môn Toán bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post