Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017

0

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017. Đề thi được ra theo hình thức 20% trắc nghiệm với 4 câu hỏi và 80% tự luận với 2 câu hỏi. Và để các bạn thuận tiện hơn trong quá trình đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong chúng tôi đã cập nhật đầy đủ, chính xác đáp án và thang điểm chi tiết. Mời các bạn tham khảo.

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Huyết tương khi mất chất sinh tơ máu sẽ tạo thành:

A. Tơ máu. B. Bạch huyết.
B. Huyết thanh. D. Khối máu đông.

Câu 2. Bố có nhóm máu A, có 2 người con, 1 người có nhóm máu A, một người có nhóm máu O. Người con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố:

A. Người con có nhóm máu A. B. Người con có nhóm máu O
C. Cả hai người con. D. Không có người con nào.

Câu 3. Trong tuyến nước bọt có loại enzim nào?

A. Pepsin. B. Tripsin.
C. Amilaza. D. Lipaza.

Câu 4. Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:

A. Khoang mũi. B. Thanh quản.
C. Khí quản và phế quản. D. Phổi.

II. Tự luận (8,0 điểm).

Câu 5. 4,0 điểm

1) Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài? Vì sao tắm nắng vào buổi sáng lại giúp xương phát triển?

2) Nêu các biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh?

Câu 6. 4,0 điểm

1) Em hãy nêu chu kì hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?

2) Trình bày những biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày? Em hãy giải thích vì sao Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC LỚP 8

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

B

C

D

II. Tự luận (8,0 điểm).

Câu 5

1. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài:

Các phần của xương

Cấu tạo

Chức năng

Đầu xương

Sụn bọc đầu xương

Giảm ma sát trong các khớp xương

Mô xương xốp gồm các nan xương

Phân tán lực tác động. Tạo các ô chứa tủy đỏ

Thân xương

Màng xương

Giúp xương phát triển to về bề ngang

Mô xương cứng

Chịu lực, đảm bảo vững chắc

Khoang xương

Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tuỷ vàng ở người lớn

* Ánh nắng giúp da tổng hợp vitamin D. vitaminD giúp cơ thể hấp thụ canxi. Nhờ đó xương phát triển.

2. Biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh:

  • Tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn và tập từ nhỏ.
  • Tập hít thở sâu và giảm nhịp thở.

Câu 6

1. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha (0,8s):

  • Pha nhĩ co: 0,1s
  • Pha thất co: 0,3s
  • Pha dãn chung: 0,4s

* Trong mỗi chu kì tim: Tâm nhĩ làm việc 0,1s, nghỉ 0,7s, tâm nhĩ làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s, tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4s, thời gian nghỉ đủ cho cơ tim phục hồi khả năng làm việc.

* Mặt khác, tim được cung cấp 1 lượng máu lớn (1/10 lượng máu nuôi cơ thể). Vì vậy tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi.

2. Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày:

  • Biến đổi lí học:
    • Tiết dịch vị giúp hòa loãng thức ăn.
    • Sự phối hợp co của các cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
  • Biến đổi hóa học:
    • Một phần nhỏ tinh bột được phân giải nhờ enzim amilaza (đã trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị.
    • Protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein chuỗi ngắn (3 – 10 axit amin)

* Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy vì: Nhờ chất nhày tiết ra từ tế bào tiết chất nhày của tuyến vị. Chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc dạ dày ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim pepsin.

Leave a comment