Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi Hóa 11 học kì 2 năm học 2021 – 2022

0

Đề thi học kì 2 Hóa 11 Có đáp án

Đề thi Hóa 11 học kì 2 năm học 2021 – 2022 được biên soạn, tổng hợp là đề thi học kì 2 hóa 11 có đáp án. Đề kiểm tra gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nội dung bám sát kiến thức học kì 2 hóa 11. Giúp phân loại đánh giá đúng năng lực từng học sinh, thông qua đề thi sẽ giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn luyện, chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 Hóa 11 sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Đề kiểm tra hóa 11 học kì 2 năm học 2021- 2022

MÔN: HÓA HỌC 11

Thời gian 60 phút không kể thời gian phát đề

Đề tham khảo

Họ và tên …………………….……… Số báo danh:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất 

Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân

Câu 2: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là

A. etan.

B. metan.

C. propan.

D. butan.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:

A. C3H8 và C4H10.

B. C2H6 và C3H8.

C. CH4 và C2H6.

D. C4H10 và C5H12.

Câu 4: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây:

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 5: Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 6: Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây

A. dung dịch Br2.

B. H2 ,Ni,to.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch NaOH.

Câu 7: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.

B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.

D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 8: Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.

B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.

D. 2-etylbut-2-en.

Câu 9: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là

A. CnH2n + 1O.

B. ROH.

C. CnH2n + 1OH.

D. CnH2n O.

Câu 10: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH.

B. CH3OH.

C. CH2=CHCH2OH.

D. C2H5OH.

Câu 11: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích. CTPT của X là

A. C4H10O.

B. C3H6O.

C. C5H12O.

D. C2H6O.

Câu 12: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là

A. Bậc IV

B. Bậc III.

C. Bậc II

D. Bậc I.

Câu 13: Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa

A. Anđehit axetic.

B. Etylclorua.

C. Etilen.

D. Tinh bột.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là

A. propen và but-1-en.

B. propilen và isobutilen.

C. etilen và propilen

D. propen và but-2-en.

Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

B. Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

C. NaOH, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là

A. CH3COOH, CH3OH.

B. C2H4, CH3COOH.

C. C2H5OH, CH3COOH.

D. CH3COOH, C2H5OH.

Câu 17: Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là

A. CH2O.

B. C2H4O.

C. C3H6O.

D. C2H2O2.

Câu 18: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A. ancol bậc 2.

B. ancol bậc 3.

C. ancol bậc 1.

D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.

Câu 19: Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là

A. 10,8 gam.

B. 21,6 gam.

C. 32,4 gam.

D. 43,2 gam.

Câu 20: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.

D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 21: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là

A. phản ứng thế.

B. phản ứng cộng.

C. phản ứng tách

D. phản ứng phân huỷ.

Câu 22: Anken nào sau đây có đồng phân hình học:

A. pent-1-en.

B. 2-metylbut-2-en.

C. pent-2-en.

D. 3-metylbut-1-en.

Câu 23: Chất trùng hợp tạo ra cao su BuNa là

A. Buta-1,4-dien.

B. Buta-1,3-dien.

C. Penta-1,3-dien.

D. Isopren.

Câu 24: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. cafein.

B. nicotin.

C. aspirin.

D. moocphin.

Câu 25: Metanol có công thức là

A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. C2H5OH.

D. CH3COOH.

Câu 26: Cho các chất sau: phenol, etan, etanol và propan – 1- ol. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. phenol.

B. etan.

C. etanol.

D. propan – 1 – ol.

Câu 27: Trong các ancol sau, ancol tách 1 phân tử nước cho 2 sản phẩm là

A. CH3– CH(CH3)-CH2 -OH

B. CH3– CH2 -CH(CH3)-OH.

C. CH3– CH(CH3)-OH

D. CH3– CH2-CH2 -CH2-OH

Câu 28: Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metyl propen tác dụng với HCl là

A. 2-clo-2-metyl propan.

B. 2-clo-1-metyl propan.

C. 2-clo-2-metyl propen.

D. 2-clo-1-metyl propen.

Câu 29: Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4 là

A. Butan.

B. Metan.

C. Axetilen.

D. Etan.

Câu 30: Cho 4,6 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là ( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 )

A. C3H8O.

B. C5H12O.

C. C4H10O.

D. C2H6O.

Câu 31: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) , CH2=CHCHO (2) , CH3COCH3 (3) , CH2=CHCH2OH (4). Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, to ) cho cùng một sản phẩm là

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 32: Đốt cháy 1 hidrocacbon A mạch hở thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. A là

A. Anken.

B. Ankin.

C. Ankan.

D. Ankađien

Câu 33: Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 34: Có 2 bình chứa hai khí riêng biệt bị mất nhãn là metan và etilen. Để phân biệt chúng ta dùng

A. dung dịch nước brom.

B. Tàn đóm đỏ.

C. dung dịch nước vôi trong.

D. Quì tím.

Câu 35: Khi đun nóng ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ete Y. Tỉ khối của Y đối với X là 1,4357. X là

A. C2H5OH.

B. C4H9OH.

C. CH3OH.

D. C3H7OH.

Câu 36: Anken CH3-C(CH3)=CH-CH3 có tên là

A. 2-metylbut-2-en.

B. 2-metylbut-3-en.

C. 2-metylbut-1-en.

D. 3-metylbut-1-en.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị m là

A. 2 gan.

B. 4 gam.

C. 6 gam.

D. 8 gam.

Câu 38: Stiren không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây

A. dung dịch Brom.

B. H2, có Ni xúc tác.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 39: Liên kết đôi được hình thành bởi

A. Một liên kết p.

B. Một liên kết s và một liên kết p.

C. Hai liên kết s.

D. Hai liên kết s.

Câu 40: Trong các chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau:

A. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH.

B. C2H5OH, CH3-O-CH3.

C. C4H10, C6H6.

D. CH3-O-CH3, CH3CHO.

(Biết: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Ag = 108)

——————-Hết——————-

Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 11 năm 2021 – 2022

1A 2B 3A 4D 5C 6D 7B 8C 9C 10D
11A 12B 13D 14A 15B 16C 17A 18C 19B 20D
21A 22C 23B 24B 25A 26B 27B 28A 29C 30D
31C 32A 33D 34A 35A 36A 37C 38D 39B 40B

——————————-

Trên đây Tip.edu.vngửi tới bạn đọc: Đề thi Hóa 11 học kì 2 năm học 2021 – 2022.  Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, Tip.edu.vnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà Tip.edu.vntổng hợp và đăng tải.

Leave a comment