Chia sẻ những tip thiết thực

Câu trần thuật là gì? Khái niệm, Đặc điểm, Chức năng của câu trần thuật

0

Cái hay của tiếng Việt được biết đến bởi cấu trúc của nhiều kiểu câu, đặc biệt là câu khai báo thường thấy trong văn học. Vì thế Câu trần thuật là gì?? Khái niệm về câu khai báo đơn giản? Đặc điểm và chức năng của câu khai báo? Ví dụ về cách tạo một câu khai báo?… Hãy Tip.edu.vn Cùng tìm hiểu chủ đề câu trần thuật là gì qua bài viết dưới đây !.

Học lý thuyết về câu trần thuật

Nêu khái niệm câu trần thuật?

Tường thuật có nghĩa là tường thuật lại một sự việc, một sự việc đã diễn ra. Vì thế Câu khai báo là dạng câu dùng với mục đích kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nêu … về hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc, sự vật. một vài.


Trong giao tiếp, câu khai báo thường được nói với giọng bình thường hoặc có thể chứa các từ ngữ biểu cảm, nhưng mục đích của câu khai báo không thay đổi. Nhìn chung, mục đích được sử dụng phổ biến nhất của câu khai báo là để nói. Vì thế, Câu tường thuật hay còn gọi là câu trần thuật.

Ví dụ về câu trần thuật ở lớp 8

  • Trên bàn, có một bình hoa.
  • Ngoài khung cửa, cánh đồng lúa chín vàng tỏa hương thơm ngát.
  • Đường phố đông đúc trong giờ cao điểm.

Khái niệm về câu khai báo đơn giản là gì?

Như vậy từ khái niệm câu khai báo, chúng ta đã có cách giải thích ban đầu về câu khai báo đơn giản. Câu khai báo đơn giản ở đây là kiểu câu khai báo được sử dụng phổ biến. Sự phân loại này chủ yếu dựa vào hình thức và cấu trúc mà không xét đến nội dung. Câu khai báo đơn giản là câu chỉ gồm một cụm chủ vị. Còn mục đích của câu là giới thiệu, miêu tả, tường thuật một sự việc, sự việc hoặc nêu ý kiến ​​về một sự vật, sự việc, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Trời mưa.

→ trong đó, cấu tạo cơ bản của câu là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “trời” đảm nhận, vị ngữ là từ “mưa”. Câu này nhằm mô tả và thông báo sự kiện đã diễn ra.

  • Bên ngoài, tiếng xe cộ qua lại nhộn nhịp.

→ trong đó, câu được tạo thành từ một cụm chủ ngữ và có một bộ phận trạng ngữ. “Trên đường phố” là một trạng từ chỉ địa điểm. “Âm thanh của giao thông” sẽ đảm nhận vai trò của chủ ngữ, và “bận rộn” sẽ là vị ngữ. Câu này cũng dùng để mô tả sự kiện đã diễn ra.

Một câu khai báo đơn giản về cấu tạo cũng được chia thành câu khai báo đơn giản có từ “là” và câu khai báo đơn giản không có từ “là”.

* Câu trần thuật đơn có từ “là” là kiểu câu do cụm chủ vị ở vị ngữ tạo thành từ “là” kết hợp với cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ). ) để tạo thành, được dùng để giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự vật, sự việc, hiện tượng. Bên cạnh đó, đứng trước từ “là” có thể là tính từ bổ nghĩa thể hiện sự phủ định hoặc nhấn mạnh sự khẳng định.

Ví dụ:

  • Mẹ tôi là bác sĩ.

→ trong đó, câu được tạo thành từ một cụm chủ vị. “Mẹ tôi” là chủ đề. “is a doctor” đóng vai trò là vị ngữ. Vị ngữ có cấu trúc “is” kết hợp với một danh từ. Câu có nghĩa là thông báo giới thiệu.

  • Tôi chắc chắn đúng.

→ trong đó, câu được tạo thành từ một cụm chủ vị. “Tôi” là chủ thể. “Chắc chắn đúng” đóng vai trò là vị ngữ. Vị ngữ có cấu tạo “là” kết hợp với tính từ, đứng trước từ “là” có bổ ngữ “chắc chắn” để nhấn mạnh ý nghĩa khẳng định. Câu khẳng định.

  • Đây không phải là câu trả lời chính xác.

→ trong đó, câu được tạo thành từ một cụm chủ vị. “Đây” là đại từ đóng vai trò chủ ngữ. Vị ngữ được đảm nhận bởi cụm từ “không phải là câu trả lời đúng”. Vị ngữ có cấu tạo “is” kết hợp với cụm danh từ “câu trả lời đúng”, đứng trước từ “is” có bổ ngữ “not” để nhấn mạnh phủ định. Câu mang nghĩa phủ định.

* Câu khai báo đơn không có từ “là”: là câu được tạo thành từ một cụm chủ vị, trong đó vị ngữ không xuất hiện từ “là”, là câu dùng với mục đích miêu tả thông báo tường thuật. Vị ngữ thường được tạo thành từ động từ, cụm động từ, tính từ và cụm tính từ. Ngoài ra, trước động từ, tính từ có thể kết hợp với các phương thức có nghĩa khẳng định và phủ định để tăng sắc thái biểu cảm cho câu.

Ví dụ:

  • Sau cơn mưa, không khí mát mẻ.

→ trong đó, cấu tạo cơ bản của câu là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “air” đảm nhận, vị ngữ là từ “cool”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, do tính từ đảm nhiệm. Câu này nhằm mô tả và thông báo sự kiện đã diễn ra.

  • Tôi không uống nước ngọt.

→ trong đó, cấu tạo cơ bản của câu là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “tôi” đảm nhận, vị ngữ là câu “không được uống nước ngọt”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, được đảm nhiệm bởi cụm động từ, đứng trước từ “không” nhấn mạnh sự phủ định. Câu này mang hàm ý phủ định.

  • Tôi chắc chắn đã viết xong.

→ trong đó, cấu tạo cơ bản của câu là một cụm chủ vị. Chủ ngữ do từ “tôi” đảm nhận, vị ngữ là cụm từ “nhất định viết xong”. Vị ngữ không có từ “là” xuất hiện, được đảm nhiệm bởi cụm động từ, đứng trước từ “chắc chắn” nhấn mạnh sự khẳng định. Câu này có nghĩa là khẳng định.

Ngoài miêu tả và thông báo, câu trần thuật đơn không có từ “là” cũng mang ý nghĩa tồn tại.

Ví dụ:

  • Có một bức tranh treo trên tường.

→ Câu này nhằm thông báo sự tồn tại của bức tranh.

Nêu khái niệm câu trần thuật?
Nêu khái niệm câu trần thuật?

Đặc điểm hình thức của câu khai báo

Đặc điểm hình thức của câu khai báo là tương đối bình thường, không có dấu chính thức như câu nghi vấn (dấu chấm hỏi), câu cảm thán (dấu chấm than),… Đây là kiểu câu cơ bản nhất và được sử dụng phổ biến nhất trong văn nói và viết. .

Các câu tường thuật bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm. Nhưng trong một số trường hợp, câu khai báo có thể kết thúc bằng dấu chấm than (để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm), dấu chấm lửng (để nhấn mạnh sự suy ngẫm).

Ví dụ:

  • Mẹ mua một bó hoa hồng.
  • Bông hồng rất đẹp !.
  • Những suy nghĩ cứ quay trở lại….

Chức năng của câu khai báo

Câu khai báo có chức năng chính là kể, thông báo, phán đoán, miêu tả,… Ngoài ra, câu khai báo còn có thể dùng để hỏi gợi ý hoặc bày tỏ tình cảm. Tuy nhiên, đây không phải là chức năng chính của câu khai báo. Vì vậy, khi sử dụng câu khai báo cho mục đích này, cần tránh nhầm lẫn với các loại câu khác.

Ví dụ:

– Bông hoa đẹp quá!

→ Câu trần thuật ngoài mục đích thông báo còn có mục đích bộc lộ cảm xúc.

– Ôi, hoa đẹp làm sao!

→ Câu cảm thán có mục đích chính là bộc lộ cảm xúc.

Học cách đặt câu khai báo

Để tạo câu khai báo, bạn có thể tham khảo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định mục đích của câu để chọn kiểu câu thích hợp.
  • Bước 2: Chọn kiểu câu khai báo thích hợp. Kiểu câu khai báo đơn giản có từ “là” thường được dùng để giới thiệu là chính. Kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là” dùng để miêu tả, thông báo.
  • Bước 3: Xác định cụm chủ đề chính.
  • Bước 4: Thêm các thành phần phụ như trạng từ, phụ đề, v.v.
  • Bước 5: Viết những câu đảm bảo hình thức câu (mở đầu bằng chữ in hoa, kết thúc bằng dấu câu).
  • Bước 6: Đọc lại và chỉnh sửa nếu cần.

Bài viết trên đây đã giúp các bạn có thêm nhiều kiến ​​thức bổ ích về câu trần thuật. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc nhận xét nào về chủ đề này, Câu trần thuật là gì?, đừng quên để lại bình luận bên dưới để cùng thảo luận thêm nhé. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!.

Xem thêm:

  • Đặc điểm, vai trò và chức năng của văn học
  • Một âm tiết là gì? Âm tiết là gì? Hiệu ứng của sự chuyển động
  • Ẩn dụ là gì? Các hình thức ẩn dụ? Phân biệt ẩn dụ với các biện pháp khác

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Văn Học

Leave a comment