Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án

0

Nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử thì không thể bỏ qua Bộ đề thi học kì 2 Sử 7 có đáp án do Tip.edu.vntổng hợp và đăng tải sau đây. Bộ tài liệu bao gồm 9 đề thi khác nhau, được sưu tầm từ nhiều đề thi khác nhau của các trường THCS trên cả nước, sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề trước kỳ thi chính thức. Mỗi đề thi đi kèm đáp án, sẽ giúp các em có thể so sánh, đối chiếu và tự đánh giá được năng lực làm bài của mình tới đâu. Chúc các em đạt điểm cao trong bài thi sắp tới của mình.

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch Sử năm 2021 số 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2020-2021

Môn: Lịch sử 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)

(Khoanh tròn trước câu trả lời đúng từ câu câu 1 đến câu 4 )

Câu 1 (0,25 điểm): Hội thề Lũng Nhai được tổ chức ở:

A. Nghệ An

B. Quảng Ninh

C. Thanh Hóa

D. Cao Bằng

Câu 2 (0,25 điểm): Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền

A. Vua quan ăn chơi sa sỉ,triều đình rối loạn,nhân dân lầm than.

B. Nhân dân nổi dậy chống lại triều đình

C. Đất nước có giặc ngoại xâm

D. Mâu thuẫn giai cấp lên cao

Câu 3 (0,25 điểm): Lí do dẫn đến khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài :

A. Nhà nước đánh thuê nặng đối với nhân dân

B. Chính quyền phong kiến mục nát

C. Nông dân bị mất mùa nên nổi dậy.

D. Quan lại bắt nhân dân đi lao dịch

Câu 4 (0,25 điểm): Mục đích Nguyễn Huệ tiến ra Bắc lần 2 là :

A.Tri tội Nguyễn Hữu Chỉnh

B. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn

C. Lật đổ chính quyền họ Trịnh

D.Thu phục Bắc Hà

Câu 5 (1 điểm): Hãy nối đặc điểm về hành chính, pháp luật, quân đội, đối ngoại của triều Nguyễn ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

Đặc điểm (Cột A)

Kếtquả nối

Nội dung (Cột B)

1. Hành chính

a. Năm 1815 Nguyễn Ánh ban hành bộ luật Gia Long sao chép lại luật pháp nhà Thanh.

2. Pháp luật

b. Nhà Nguyễn chia cả nước làm 30 tỉnh, 1 phủ trực thuộc (Thừa thiên)

3. Quân đội

c. Nhà Nguyễn xây dựng thành trì vững chắc, gồm nhiều binh chủng, hệ thống trạm ngựa thiết lập khắp nơi để kịp thời chuyển tin tức tới các địa phương.

4. Đối ngoại

d. Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long.

e. Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh. Khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.

B. Tự luận (8 điểm)

Câu 6 (1 điểm): Em hãy nêu tình hình kinh tế thời Lê sơ ?

Câu 7 (2 điểm)

Từ nội dung bài học 25 “Phong trào Tây Sơn” SGK Lich Sử 7 , bằng hiểu biết của mình em hãy nêu những đóng góp của Quang Trung với phong trào Tây Sơn. Theo em, đóng góp nào là quan trọng nhất ?

Câu 8 (2 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỷ XVIII.

Câu 9 (3 điểm): Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào

Đáp án đề thi Sử 7 học kì 2 số 1

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2020-2021

Môn: Lịch sử 7

A. Trắc nghiệm: 2 điểm

Lựa chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

A

B

D

Câu 5: Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm

1- b           2- a            3- c           4- e

Mời các bạn xem đáp án phần tự luận đề số 1 trong file tải về.

Đề thi Sử 7 học kì 2 số 2

THIẾT KẾ MA TRẬN

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

I. Nước Đại Việt ở thế kỷ XVI- XVIII

– Trình bày được tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII).

Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

– Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng ngoài không phát triển

Giải thích được vai trò quan trọng Quang Trung có trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn .

Số câu: 2

Số điểm: 6

Tỉ lệ 60%

Câu 1a

Số điểm:2 =66,7%

Câu 2a:2 điểm = 66,7%

Câu 1b

Số điểm:1 =33,3%

Câu 2b:1điểm =33,3%

Số câu: 2

Số điểm: 6 Tỉ lệ 60%

II. Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX

– Tóm tắt được các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn

Nhận xét tác động của những chính sách đối ngoại đến tình hình đất nước

Số câu: 1

Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Câu: 3.a

Số điểm: 2= 50%

Câu 3b

Số điểm: 2=50%

Số câu: 1

Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Tổng số câu:3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

Số câu: 1,5

Số điểm: 6

60%

Số câu: 1

Số điểm: 2

20%

Số câu : 0,5

Số điểm: 2

20 %

Số câu: 3

Số điểm: 10

100%

Đề bài

PHÒNG GD&ĐT VÕ NHAI

TRƯỜNG THCS ĐÔNG BO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC: 2019 – 2020

Thời gian: 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3 điểm)

Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII). Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển?

Câu 2 (3 điểm)

Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là gì?

Câu 3 (4 điểm)

Tóm tắt các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn. Những chính sách đối ngoại đã tác đông đến tình hình đất nước như thế nào?

Đáp án đề thi HK2 Lịch sử 7 số 2

Câu 1 (3 điểm)

*Nông nghiệp ở Đàng ngoài (1 điểm)

– Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất Nông nghiệp.

– Ruộng đất công làng xã bị cường hảo đem cầm bán vv..

* Nông nghiệp Đàng trong (1 điểm)

– Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận – Quảng

– Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên

* Nguyên nhân nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển: (1 điểm)

– Do chiến tranh giữa các thế lực Phong kiến

– Do nhà nước không quan tâm.

Câu 2 (3 điểm)

Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. (2 điểm)

Nguyên nhân. (1 điểm)

– Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.

– Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.

Ý nghĩa : (1điểm)

– Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn – Trịnh, Lê , thống Nhất đất nước.

-Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

* Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn (1 điểm)

– Lật đổ các tập đoàn phong kiến (Nguyễn, Trịnh, Lê) thống nhất đất nước.

– Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh (1789)

Câu 3 (4 điểm)

*Chính trị (1 điểm)

– Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn ….

– Các năm 1831 -1832 Nhà Nguyễn chia đất nước ra làm 30 Tỉnh và một Phủ trực thuộc.Quân đội gồm nhiều binh chủng vv..

* Đối ngoại (1 điểm)

-Thần phục nhà Thanh.

– Khước từ moi tiếp xúc với phương Tây

* Tác động của chính sách đối ngoại (2 điểm)

– Kìm hãm sự phát triển kinh tế .

– Nhà Nguyễn lệ thuộc nhà Thanh

– Tạo điều kiện để nước Pháp xâm lược nước ta.

Đề thi Lịch sử 7 học kì 2 số 3

Ma trận đề kiểm tra 

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ

– Biết tên gọi của bộ luật do vua Lê Thánh Tông biên soạn.

– Biết Tôn giáo giữ vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ.

– Biết lời dặn của vua Lê Thánh Tông đối với các quan trong triều.

– Biết chính sách chia lại ruộng công làng xã gọi là phép quân điền.

– Biết nội dung văn học thời Lê sơ chứa đựng lòng yêu nước sâu sắc.

– Biết sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ.

Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

5

1,66

16,6

1

1,0

10

1

1,5

15

7

4,16

41,6

2. Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII

– Biết mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến ở thế kỉ XVI.

– Biết ý nghĩa của vua Quang Trung sử dụng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước.

– Hiểu vai trò của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII – XVIII.

– Hiểu lý do Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong.

– Hiểu nguyên nhân nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao.

– Hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

Đánh giá được công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

2

0,66

6,6

3

1,0

10

1/2

2,5

25

1/2

1,0

10

6

5,16

51,6

3. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

– Biết năm Nguyễn Ánh lấy niện hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân Huế làm kinh đô.

– Biết nội dung phản ánh trong các tác phẩm của Hồ Xuân Hương.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

2

0,66

6,6

2

0,66

6,6

Tổng câu

Tổng điểm

Tỉ lệ %

10

4

40%

3+1/2

3,5

35%

1+1/2

2,5

25%

15

10 100%

Đề bài

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY

KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2018-2019

TRƯỜNG PTDTBT THCS

HOÀNG VĂN THỤ

MÔN: Lịch sử; Lớp: 7

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng triều luật lệ.

Câu 2: Tôn giáo nào giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung

A. thể hiện tình yêu quê hương.

B. có nội dung yêu nước sâu sắc.

C. đề cao giá trị con người.

D. đề cao tính nhân văn.

Câu 4: Năm nào Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?

A. Năm 1802.

B. Năm 1803.

C. Năm 1804.

D. Năm 1805.

Câu 5: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện điều gì?

A. Tinh thần đoàn kết dân tộc.

B. Truyền thống yêu nước.

C. Tinh thần nhân đạo của dân tộc.

D. Ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc.

Câu 6: “… Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện…” là lời dặn các quan của vị vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thánh Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Hiển Tông.

Câu 7: Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là

A. phép quân điền.

B. phép tịch điền.

C. phép phân điền.

D. phép lộc điền.

Câu 8: Đầu thế kỉ XVI mâu thuẫn nào diễn ra gay gắt nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

Câu 9: “Khôn ngoan qua được Thanh Hà

Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy”

Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII – XVIII?

A. Dãy núi cao nhất Thanh Hà.

B. Vùng đất quan trọng của Đàng Trong.

C. Ranh giới chia cắt đất nước.

D. Nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước.

Câu 10: Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong là do

A. có lời dụ dỗ, mời mọc từ chúa Nguyễn.

B. căm ghét chế độ vua Lê chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

C. có tài nhưng không được trọng dụng.

D. Thanh Hóa quê ông thường xuyên bị thiên tai, lũ lụt.

Câu 11: Nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao là do

A. nó phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.

B. nó được nhiều khách nước ngoài ưa thích.

C. nó là công cụ truyền giáo.

D. nó được nhân dân ưa thích.

Câu 12: “…là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ”. Bà là ai?

A. Bà Huyện Thanh Quan.

B. Đoàn Thị Điểm.

C. Lê Ngọc Hân.

D. Hồ Xuân Hương.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Qua đó đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước? (3,5 điểm)

Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,5 điểm)

Câu 3: Em hãy trình bày sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ? (1,0 điểm)

Đáp án đề kiểm tra Sử 7 học kì 2 – Đề số 3

I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

A

D

B

A

D

C

B

A

D

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

1

+ Nguyên nhân

– Do ý chí đấu tranh chống bóc lột và tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

– Do sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân và đặc biệt là Quang Trung.

+ Ý nghĩa

– Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát: Nguyễn, Trịnh – Lê.

– Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.

– Đánh tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm, Thanh giữ vững độc lập và lãnh thổ dân tộc.

+ Công lao của Quang Trung:

– Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước và đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh.

– Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

2

– Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.

– Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế cho nghĩa quân.

– Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

3

– Dựng lại Quốc tử Giám. Đa số dân đều có thể đi học.

– Mở nhiều trường học ở các lộ. Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức làm thầy giáo.

– Tổ chức các khoa thi để tuyển chọn nhân tài trong nước.

– Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử số 4

TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy tường thuật lại cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu (năm 1789).

Câu 3: (2,0 điểm) Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy cho biết công lao của vua Quang Trung đối với đất nước.

Câu 5: (3 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 (Đề 3)

Câu Đáp án Điểm
1

* Nguyên nhân:

– Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của nhân dân ta.

– Sự đoàn kết và ủng hộ mọi mặt của nhân dân cho cuộc khởi nghĩa.

– Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

* Ý nghĩa:

– Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh.

– Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê sơ.

0.25

0.25

0.5

0.25

0.25

2

Diễn biến cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết kỉ dậu (1789):

– 12/1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc.

– Trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang Trung đều tuyển thêm quân.

– Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo tiến ra Bắc.

– Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy), tiêu diệt đồn tiền tiêu.

– Đêm mồng 3 tết, hạ đồn Hà Hồi (Thường Tín – Hà Tây).

– Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa.

– Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào thành Thăng Long.

0.50

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

3

Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:

– Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn;

– Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế – Trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương.

– Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long)

– Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên).

– Quân đội: Gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.

0.5

0.5

0.25

0.5

0.25

4

Công lao của vua Quang Trung đối với đất nước:

– Lãnh đạo nhân dân đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh, Lê, Nguyễn thống nhất đất nước….

– Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ độc lập dân tộc.

– Phục hồi kinh tế, ổn định xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.

0.5

0.5

0.5

5

Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7

1.0

1.0

1.0

Đề kiểm tra Lịch sử 7 học kì 2 số 5

Đề bài:

Câu 1 (2 điểm): Vì sao giáo dục thời Lê sơ rất phát triển?

Câu 2 (4 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785).

Câu 3 (4 điểm): Vua Quang Trung đã đề ra các chính sách gì để xây dựng đất nước? Các biện pháp ấy có ý nghĩa gì trong sự phát triển của xã hội lúc bấy giờ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 (Đề 5)

Câu Đáp án Biểu điểm
Câu 1 (2 điểm)

Giáo dục thời Lê sơ phát triển vì:

  • Nhà nước quan tâm đến Giáo dục, mở trường học đến các địa phương, tất cả mọi người đều được đến trường học
  • Lấy phương thức thi cử để chọn người tài (trừ người làm nghề ca xướng): Không bỏ sót nhân tài cho đất nước.
  • Có nhiều biện pháp khuyến khích những người thi đỗ đạt cao như: Tổ chức lễ vinh quy bái tổ, ban mũ áo, khắc tên trên bia đá.

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 2 (4 điểm)

a, Nguyên nhân: Nguyễn ánh sang cầu cứu quân Xiêm.

b, Diễn biến:

– Năm 1784 quân Xiêm kéo vào Gia Định:

  • Quân thuỷ: 2 vạn quân đổ bộ vào Rạch Giá (Kiên Giang).
  • Quân bộ: 3 vạn quân qua Chân Lạp Cần Thơ.

– Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa.

– Ngày 19/1/1785, Nguyễn Huệ nhử giặc vào trận địa.

– Đánh đồng loạt vào giặc.

c, Kết quả:

– Quân giặc bị tiêu diệt.

– Cuộc kháng chiến thắng lợi.

d, Ý nghĩa:

– Đập tan âm mưu xâm lược nhà Xiêm.

– Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân

(0,5 đ)

(2,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

Câu 3 (2 điểm)

Các bịện pháp Quang Trung xây dựng đất nước:

– Nông nghiệp: Ban hành chiếu Khuyến nông, giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nhân dân, khuyến khích dân phiêu tán trở về quê sản xuất.

– Công thương nghiệp: Giảm tô, mở cửa thông thương chợ búa, trao đổi buôn bán, đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của nhân dân.

– Văn hoá, giáo dục:

  • Ban hành chiếu Lập học.
  • Đề cao chữ Nôm: Chứng tỏ văn hoá riêng (có chữ viết riêng) của dân tộc.
  • Lập viện Sùng chính: Dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

– Quốc phòng, ngoại giao:

  • Củng cố quân đội vững mạnh.
  • Đối ngoại: Khôn khéo. Mềm dẻo với nhà Thanh, kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Đại Việt.
  • Kéo quân diệt các thế lực có âm mưu bán nước (Lê Duy Chỉ)
  • Viết hịch kêu gọi, khích lệ tinh thần của nhân dân.

* Ý nghĩa của các chính sách trên: Ổn định đất nước, tạo nền móng cho sự phát triển về mọi mặt của dân tộc.

Tóm lại: Quang Trung có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng nước nhà thế kỉ XVIII, Quang Trung mất đi là sự mất mát to lớn của cả dân tộc ta.

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

1,5 đ

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Sử số 6

Câu 1: Vì sao giáo dục thời Lê sơ rất phát triển? (2 điểm)

Câu 2: Hãy nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785).(3 điểm)

Câu 3: Quang Trung đã đề ra các chính sách gì để xây dựng đất nước? Các biện pháp ấy có ý nghĩa gì trong sự phát triển của xã hội lúc bấy giờ? (3 điểm)

Câu 4: Sau khi lật đổ triều đình Tây Sơn Nguyễn Ánh đã lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? Hãy nêu những nhận xét đánh giá của em về các chính sách đó (3điểm)

Hướng dẫn chấm và biểu điểm – Đề số 6

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Giáo dục thời Lê sơ phát triển vì:

+ Nhà nước quan tâm đến Giáo dục, mở trường học đến các địa phương, tất cả mọi người đều được đến trường học

+ Lấy phương thức thi cử để chọn người tài (trừ người làm nghề ca xướng): không bỏ sót nhân tài cho đất nước.

+ Có nhiều biện pháp khuyến khích những người thi đỗ đạt cao như: tổ chức lễ vinh quy bái tổ, ban mũ áo, khắc tên trên bia đá.

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 2

a, Nguyên nhân:

– Nguyễn ánh sang cầu cứu quân Xiêm.

b, Diễn biến:

– Năm 1784 quân Xiêm kéo vào Gia Định:

+ Quân thuỷ: 2 vạn quân đổ bộ vào Rạch Giá (Kiên Giang).

+ Quân bộ: 3 vạn quân qua Chân Lạp Cần Thơ.

– Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa.

– Ngày 19/1/1785, Nguyễn Huệ nhử giặc vào trận địa.

– Đánh đồng loạt vào giặc.

c, Kết quả:

– Quân giặc bị tiêu diệt.

– Cuộc kháng chiến thắng lợi.

d, Ý nghĩa:

– Đập tan âm mưu xâm lược nhà Xiêm.

– Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân.

0,5 đ

1,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 3

Các bịện pháp Quang Trung xây dựng đất nước:

-Nông nghiệp: Ban hành chiếu Khuyến nông, giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nhân dân, khuyến khích dân phiêu tán trở về quê sản xuất.

– Công thương nghiệp: Giảm tô, mở cửa thông thương chợ búa, trao đổi buôn bán , đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của nhân dân.

– Văn hoá, giáo dục:

+ Ban hành chiếu Lập học.

+ Đề cao chữ Nôm: chứng tỏ văn hoá riêng (có chữ viết riêng) của dân tộc.

+ Lập viện Sùng chính: dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

– Quốc phòng, ngoại giao:

+ Củng cố quân đội vững mạnh.

+ Đối ngoại: khôn khéo. Mềm dẻo với nhà Thanh, kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Đại Việt.

+ Kéo quân diệt các thế lực có âm mưu bán nước (Lê Duy chỉ)

+ Viết hịch kêu gọi, khích lệ tinh thần của nhân dân.

* Ý nghĩa của các chính sách trên: ổn định đất nước, tạo nền móng cho sự phát triển về mọi mặt của DT,

Tóm lại: Quang trung có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng nước nhà thế kỉ XVIII, Quang Trung mất đi là sự mất mát to lớn của cả dậ tộc ta.

0,5

0,5

0,5

1 đ

0,5

Câu 4:

– Năm 1802, Nguyễn ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế) làm kinh đô.

– Chia nước thành 30 tỉnh và 1 Phủ trực thuộc.

– Năm 1815, ban hành luật Gia Long.

*Quân đội:

– Nhà nước quan tâm, củng cố.

*Đối ngoại:

– Thần phục nhà Thanh.

0,5

0,25

0,25

0,5

0,5

Đề thi Lịch sử 7 học kì 2 số 7

Câu 1: (2,5 điểm) Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 -1427) theo mẫu sau:

Thời gian

Sự kiện

Tháng 2-1418

Cuối 1421

Tháng 5-1423

Cuối 1424

Cuối 1425

Cuối 1426

Tháng 10-1427

Tháng 12-1427

Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về tình hình giáo dục khoa cử thời Lê sơ? Vì sao giáo dục khoa cử thời Lê sơ phát triển?

Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút?

Câu 4: (2,5 điểm) Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn (1771 – 1789)?

———————

Đáp án và hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kì 2 Sử 7 – Đề số 7

Câu 1: (2,5 điểm) Em hãy tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 -1427) theo mẫu sau:

Thời gian

Sự kiện

Điểm

Tháng 2-1418

Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn-Thanh Hoá

0,5

Cuối 1421

Quân Minh tấn công, nghĩa quân rút lên núi Chí Linh

0,25

Tháng 5-1423

Nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn

0,25

Cuối 1424

Giải phóng Nghệ An

0,25

Cuối 1425

Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá

0,25

Cuối 1426

Chiến thắng Tốt Động -Chúc Động

0,25

Tháng 10-1427

Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang

0,25

Tháng 12-1427

Hội thề Đông Quan. Quân Minh rút quân về nước (1/1428). Đất nước ta sạch bóng quân thù

0,5

Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về tình hình giáo dục khoa cử thời Lê sơ? Vì sao giáo dục khoa cử thời Lê sơ phát triển?

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

a. Giáo dục khoa cử thời Lê sơ

– Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường công ở các đạo và phủ

0,5

– Mở khoa thi để tuyển chọn quan lại,đa số người dân đều được đi học, đi thi

0,5

– Nội dung học tập, thi cử là các sách của Đạo Nho. Nho học chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế

0,5

– Thời Lê sơ (1428 – 1527) tổ chức được 26 khoa thi, đổ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.

0,5

b.Vì sao

Thời Lê sơ có nhiều chính sách khuyến khích phát triển giáo dục như:

– Người thi đậu được vinh quy bái tổ, được xã hội tôn vinh, trọng vọng…

0,5

– Người có tài, học giỏi thì được làm quan, được hưởng nhiều bổng lộc….

0,5

Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút?

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

a. Vì sao

– Đoạn sông từ Rạch Gầm – Xoài Mút dài khoảng 6km rộng hơn 1km có chỗ gần 2km

0,5

– Hai bờ sông cây cối rậm rạp, giữa có cù lao Thới Sơn, địa hình thuận lợi cho việc phục binh..

0,5

b. Ý nghĩa

– Là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta.

0,5

– Chiến thắng vượt ra khỏi khuôn khổ một cuộc khởi nghĩa nông dân, vươn lên đảm nhiệm sứ mệnh chống giặc ngoại xâm bảo vệ chủ quyền đất nước, độc lập của dân tộc.

– Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân, thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.

0,25

– Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân và thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.

0,25

Câu 4: (2,5 điểm): Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn (1771 -1789)?

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

a. Kết quả

– Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.

0,5

– Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.

0,5

– Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của đế chế quân chủ Xiêm, Thanh

0,5

b. Nguyên nhân

Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước, đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân ta.

0,5

Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung xứng đáng là anh hùng dân tộc thế kỷ XVIII.

0,5

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Sử số 8

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm )

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc bao nhiêu năm đô hộ của nhà Minh?

A. 10 năm

B. 20 năm

C. 30 năm

D. 40 năm

Câu 2: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật gì?

A. Hình thư

B. Hình luật

C. Luật Hồng Đức

D. Luật Gia Long

Câu 3: Vì sao từ thế kỉ XVI nhà Lê suy thoái?

A. Thiên tai, mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên

B. Quan lại cậy thế hà hiếp, bóc lột nhân dân

C. Nhà Lê không được nhân dân ủng hộ

D. Vua quan ăn chơi xa xỉ, nội bộ triều đình chia thành phe phái, tranh giành quyền lực

Câu 4: Phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ vào năm nào?

A. Năm 1770

B. Năm 1771

C. Năm 1772

D. Năm 1773

Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là:

A. Bắc Bình Vương

B. Bình Định Vương

C. Trung ương Hoàng đế

D. Quang Trung

Câu 6: Quang Trung chú trọng xây dựng quân đội mạnh là vì:

A. Thế lực phong kiến: Nguyễn, Trịnh – Lê vẫn còn mạnh

B. Muốn mở rộng lãnh thổ đất nước

C. Nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe dọa

D. Chống lại âm mưu xâm lược của nhà Thanh

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trình bày diễn biến và kết quả chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10 – 1427).

Câu 2 (2,5 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

Câu 3 (1,5 điểm): Trong quá trình tồn tại (từ năm 1771 đến năm 1789), phong trào nông dân Tây Sơn đã có những đóng góp to lớn nào cho lịch sử dân tộc?

Câu 4 (1 điểm): Vì sao nhà Nguyễn rất chú trọng đẩy mạnh khai hoang làm tăng diện tích canh tác nhưng vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 Sử 7 số 8

Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi sự lựa chọn đúng được: 0,5 điểm.

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

C

D

B

D

C

Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau:

– Ngày 8 – 10 – 1427: Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở ải Chi Lăng…0,5đ

– Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang nhưng bị quân ta liên tiếp phục kích ở Cần Trạm, phố Cát………………………………………………………..0,5đ

– Biết tin Liễu Thăng chết, Mộc Thạnh hoảng sợ vội rút quân về nước……………0,5đ

– Vương Thông ở Đông Quan khiếp đảm vội xin hòa, mở hội thề Đông Quan rồi rút quân về nước….0,5đ

Câu 2 (2,5 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau:

– Nguyên nhân thắng lợi

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập, tự do cho đất nước ……………………..0,5đ

+ Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa…………………………….0,5đ

+ Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sang tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi……………………0,5đ

– Ý nghĩa lịch sử

+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh …………………………………………………………………………….0,5đ

+ Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc thời Lê Sơ………0,5đ

Câu 3 (1,5 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau:

– Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia……………1đ

– Đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ Tổ quốc. 0,5đ

Câu 4 (1 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau:

Diện tích ruộng đất bỏ hoang vẫn còn nhiều……………………………………..0,5đ

Nhà nước không ngăn chặn được nạn địa chủ, cường hào cướp đoạt ruộng đất của nông dân……0,5đ.

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Sử số 9

I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận – Quảng để:

A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân.
B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị.
C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai.
D. củng cố cơ sở cát cứ.

Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?

A. Nho giáo.
B. Phật giáo
C. Đạo giáo.
D. Thiên chúa giáo.

Câu 3. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là:

A. Sông Bạch Đằng
B. Sông Như Nguyệt
C. Rạch Gầm-Xoài Mút
D. Chi Lăng –Xương Giang.

Câu 4. Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch ……quân Thanh.

A. 26 vạn
B. 27 vạn
C. 28 vạn
D. 29 vạn.

Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước?

A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Nôm và chữ Hán.
D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành:

A. Chiếu khuyến khích kinh tế.
B. Chiếu phát triển đất nước
C. Chiếu khuyến nông.
D. Chiếu lập học.

Câu 7. Năm 1815, nhà Nguyễn đã ban hành luật

A. Hồng Đức
B. Gia Long
C. Hình luật
D. Hình thư.

Câu 8. Điền vào chỗ chấm: Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm …………….

A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc.
C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
D. 33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp.

Cột A Ghép nối Cột B
1. Hạ thành Quy Nhơn

1 với…

2 với…

3 với…

4 với…

A. 1777.
2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong B. 1773.
3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm C. 1789.
4. Đánh tan quân xâm lược Thanh D. 1785.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1. (4 điểm) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu?

Câu 2. (3 điểm) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?

Đáp án môn Lịch sử lớp 7 học kì 2 số 9

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm):

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 9
Đáp án D A C D
Câu Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1B, 2A, 3D, 4C
Đáp án B C B A

B/ Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

(4đ)

*Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789):

– Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, lập tức tiến quân ra Bắc.

– Đến Nghệ An, Quang Trung tuyển thêm quân và mở cuộc duyệt binh lớn.

– Đến Thanh Hóa, Quang Trung tiếp tục tuyển quân và làm lễ tuyên thệ.

– Từ Tam Điệp, Quang Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc.

– Đêm 30 Tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu.

– Đêm mùng 3 Tết, quân ta tấn công đồn Hà Hồi, quân giặc hạ khí giới.

– Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh đại bại.

– Trưa mùng 5 Tết, vua Quang Trung tiến vào Thăng Long.

* Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ dậu vì:

– Lợi dụng sự chủ quan,kiêu ngạo của địch,khi chúng chiếm được Thăng Long một cách dễ dàng.
– Đánh đòn bất ngờ lớn đối với quân địch khi đang vào dịp Tết Kỷ Dậu,chúng đang vui vẻ đón Tết. Quang Trung cũng phán đoán: quân Thanh sẽ nghĩ quân ta cũng phải ăn Tết nên cứ thanh thản không phòng thủ .Từ đó mà quân ta thừa cơ ra đòn chớp nhoáng tấn công toàn diện và giành chiến thắng vào dịp Tết Kỉ Dậu

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

1,5

Câu 2

(3đ)

– Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.

– Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế.

– Năm 1815, Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).

– Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một phủ trực thuộc.

– Nhà Nguyễn cho xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau để củng cố quân đội.

– Ngoại giao: Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xúc của các nước phương Tây.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất

……………………………………

Trên đây Tip.edu.vnđã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án. Để ôn thi học kì 2 hiệu quả, bên cạnh việc tham khảo và tập giải đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7, các bạn học sinh còn có thể tham thêm Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 môn Anh, đề thi học kì 2 môn Văn lớp 7….. được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vnđể có kiến thức tổng hợp đầy đủ các môn thi. 

Để có thể chuẩn bị tốt cho bài thi học kì 2 sắp tới, việc tập giải đề thi học kì là phương pháp học tập hiệu quả giúp các em có thể tiếp cận gần nhất với những dạng bài tập, dạng câu hỏi thường xuyên được đưa vào trong đề thi. Các em có thể vào chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 7 trên Tip.edu.vnvới đầy đủ các môn thi, được biên soạn sát với đề thi thực để thực hành giải đề. Qua việc thực hành làm đề thi học kì 2 này, các em sẽ hệ thống lại kiến thức đã học một cách bài bản nhất, từ đó các em sẽ ghi nhớ kiến thức lâu hơn, tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. 

Mời các bạn tham khảo bộ đề thi mới nhất của năm nay trên Tip.edu.vn:

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post
Leave a comment