Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019

0

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập tiếng Việt. Chúc các em học tốt.

I. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020

1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Đi chơi phố

Đi chơi phố

Gặp đèn đỏ

Dừng lại thôi

Chớ qua vội

Đèn vàng rồi

Tiếp đèn xanh

Nào nhanh nhanh

Qua đường nhé,

– Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)

A. Đi tiếp

B. Dừng lại

C. Vội qua đường

Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)

A. Một màu

B. Hai màu

C. Ba màu

Câu 3. Các từ cho vần “anh” trong bài thơ là: (1 điểm)

A. Xanh

B. Nhanh nhanh

C. Xanh, nhanh nhanh

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

Tây Nguyên giàu đẹp

Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở…

Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm):

a) Điền vào chỗ chấm l hay n?

Bé cầm một….on….ước

b) Điền vào chỗ chấm k hay c?

Bé có… ái thước …ẻ

Câu 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)

b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)

Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm)

….…………………………………………………………………………………..

2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: C

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:

– Viết đúng chính tả

– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm):

a) Điền vào chỗ chấm l hay n?

Bé cầm một lon nước

b) Điền vào chỗ chấm k hay c?

Tú có cái thước kẻ

Câu 2:

a. tre

b. sinh

Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu tía.

3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.

– Em hãy miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Nằm mơ

Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm)

A. Mùa thu

B. Mùa hè

C. Mùa xuân

Câu 2. Bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)

A. tung tăng

B. rập rờn

C. vù vù

Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)

A. Giọt nước mưa đọng trên lá

B. Những hạt sương lóng lánh

C. Chùm quả đẫm nước mưa

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a) Điền g hay gh: . . . à gô             . . .ế gỗ

b) Điền s hay x: hoa . . .en            quả … oài

Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: B

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:

– Viết đúng chính tả

– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1:

a) Điền g hay gh: gà gô              ghế gỗ

b) Điền s hay x: hoa sen             quả xoài

Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh

Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….

II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt 2018 – 2019

1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm)

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1

A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1

A. Dạy cách bay chuyền

B. Dạy cách kiếm mồi

C. Dạy cách làm tổ

Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

A. Chăm chỉ

B. Ham chơi

C. Không tập trung

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2

A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

B. Phải tập bay cho giỏi

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3

Ví dụ: cô giáo

……………………………………………………………………………

Phần 2:

I. Viết chính tả (7 điểm)

Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1

a. Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm tr…….

Mẹ mang ch…. ra phơi n..…

b, Điền ần: on hay ong

Bé chạy lon t…

Trời tr… xanh

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2

A

B

Bạn Lan

Là tương lai của đất nước

Người

Là người mẹ thứ hai của em

Cô giáo

Là người Hà Nội

Trẻ em

Là vốn quý nhất

Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3

Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu

2. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1

Phần 1: Đọc hiểu

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1

C. Dạy cách làm tổ

Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

A. Chăm chỉ

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3

chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.

Mỗi từ đạt 0,25 điểm

Phần 2: Chính tả

I. Viết chính tả (7 điểm)

– Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm

– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm

– Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm

II. Bài tập

Câu 1:

a. Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm trăng

Mẹ mang chăn ra phơi nắng

b, Điền ần: on hay ong

Bé chạy lon ton

Trời trong xanh

Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).

Cần ghép như sau:

– Bạn Lan là người Hà Nội.

– Người là vốn quý nhất.

– Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

– Trẻ em là tương lai của đất nước.

Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm

Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm)

Nhà em có chú chó rất đáng yêu.

3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)

Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài đọc do thầy cô tự chọn.

2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Thời gian: 20 phút

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ đoạn văn dưới đây rồi thực hiện các bài tập:

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

Bài tập:

Câu 1: (1 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần ai:…………………………….(M3)

Câu 2: (1 điểm) Vẽ và đưa vào mô hình tiếng huệ, lan.

……………………………………………………………………………………(M2)

Câu 3: (1 điểm) Gạch chân tiếng có vần oe (M1)

hoa hoè

hoạ sĩ

về quê

xoè hoa

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (40 phút)

1. Chính tả: (7 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết đề bài và một đoạn trong bài: Giỗ tổ (Sách TV1 tập 2)

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống c, k hay q?(1 điểm) (M1)

cà …ê

….uả thị

Câu 2: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? (1 điểm) (M3)

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 3: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i (1 điểm) (M2)

[…] ê ke, gi nhớ.

[…] ê ce, ghi nhớ.

[…] ê ke, ghi nhớ.

4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc (10 Điểm)

1. Đọc thành tiếng: 7 Điểm

– HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.

– Tốc độ đọc 30 tiếng/1 phút

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1: (M3-1đ)Học sinh tìm đủ 6 tiếng : khải, rải, vài, mai, đại, nhài được 1đ, còn lại cứ 1 tiếng 0.2đ

Câu 2: (M2-1đ)Học sinh vẽ đúng mỗi mô hình được 0.5đ

Câu 3: (M1-1đ) Học sinh gạch chân đúng mỗi tiếng được 0.5đ

B. Kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: 7 điểm

GV đọc cho HS nghe viết đoạn văn sau với tốc độ 2 tiếng/1 phút:

Giỗ tổ

Tháng ba hằng năm, lễ giỗ tổ. Hàng vạn dân Phú Thọ làm lễ dâng hoa và dâng lễ vật.

***

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm

– Các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.

2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: (3 điểm)

Câu 1: (M1-1đ) Mỗi ý đúng 0.5đ

Câu 2: (M3- 1đ) Mỗi tiếng viết đúng 0.5đ

Câu 3: (M2- 1đ) HS chọn ý đúng được 1đ. Ý C.

5. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3

TRƯỜNG TH ….

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1

NĂM HỌC: 2018 – 2019

 

I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)

  • Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
  • Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)
  • Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)
  • Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)

II. PHẦN ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút3 điểm)

CÂY BÀNG

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Theo Hữu Tưởng

– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 tập 2 trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5 điểm) M1

…………………….

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm) M1

…………………….

Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2

a. Ngay giữa sân trường

b. Trồng ở ngoài đường

c. Trồng ở trong vườn điều

d. Trên cánh đồng

Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2

a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá.

b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn.

c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

d. Lá vàng rụng đầy sân.

Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm ) M3

…………………………………………………………………………

III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”

Viết 2 khổ thơ đầu

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập: (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm ) (M1)

Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm tr…….

Mẹ mang ch…. ra phơi n…..

b) Điền chữ ng hay ngh?

….ỗng đi trong ….õ

…é …..e mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) ( M2)

de-thi-hoc-ki-2-lop-1-mon-tieng-viet-nam-hoc-2018-2019-de-2-1-3021004-2162075

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)

……………………………………………………………………………..

6. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 3

Câu 1:

a, Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm trăng

Mẹ mang chăn ra phơi nắng.

b) Điền chữ ng hay ngh?

Ngỗng đi trong ngõ

Nghé nghe mẹ gọi.

Câu 3:

Hằng ngày mẹ đưa em tới trường.

7. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4

Phần I: Đọc:

A. Kiểm tra đọc 10 điểm

I. Đọc bài và trả lời câu hỏi

Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’

1. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:

2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:

3. Khoanh vào ý trả lời đúng:

Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?

A, Nằm lì bên đống tro ấm.

B, Chạy tót ra giữa sân.

C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’

4. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?

…………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết 10 điểm

1. Viết chính tả (8 điểm)

Mùa hè

Mùa hè hoa rau muống

Tím lấp lánh trong đầm

Cơn mưa rào ập xuống

Cá rô lạch trên sân.

Mùa hè nắng rất vàng

Bãi cát dài chói nắng

Con sông qua mùa cạn,

Nước dềnh rộng mênh mang.

2. Bài tập: 2 điểm

Điền g hay gh vào chỗ trống:

Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

8. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 4

Phần I:

1. Đọc (8 điểm):

Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT-KN:

Đọc đúng, ràch mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 60 tiếng/2 phút).

1. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): ưa, tiết, miệng, giữa, vươn.

2. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): hoa

3. Câu B (0,5 điểm)

4. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.(0,5 điểm)

Phần II:

1. Bài tập: 2 điểm

Điền g hay gh: gà ri, ghế gỗ

2. Chính tả: (8 điểm)

– Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần thanh) trừ 0,25 điểm.

– Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét (1 điểm).

9. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?

a) Những trang giấy trắng tinh.

b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.

c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?

a) Viết cho sạch đẹp.

b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.

c) Cho nhiều điểm tốt.

Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?

a) Của những bạn học trò lớp lớn.

b) Của những bạn học trò ngoan.

c) Của những học trò được luyện chữ.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt

10. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 5

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.

……………………………………………………………………….

Để kích thích việc yêu thích môn Tự nhiên cũng như học giỏi Tự nhiên của con hay kích thích trí não của các con ngày một phát triển hơn, các thầy cô và các phụ huynh nên kết hợp các bài tập qua các trò chơi bằng đồ vật để các con nhớ thật lâu. Các bậc phụ huynh nên dành thời gian ra để giúp con làm bài tập hay học tại nhà. Mỗi ngày làm một phép tính đơn giản sử dụng các đồ vật, lặp lại nhiều lần, điều này sẽ giúp các em nhớ lâu mà thích thú học hơn.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tip.edu.vn đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

1.1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

1.2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời

1.3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2020 – 2021 môn Toán

2.1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán sách Cánh Diều

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021 – Đề số 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021 – Đề số 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều năm học 2020 – 2021
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán sách Cánh Diều (21 đề)

2.2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán sách Chân trời

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021 – Đề số 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021 – Đề số 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời năm học 2020 – 2021

2.3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán sách Kết nối

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021 – Đề số 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021 – Đề số 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức năm học 2020 – 2021

3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Anh

  • Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 1 giữa học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2020 – 2021 – Đề 1
Leave a comment