Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 – 2020 có đáp án (7 đề)
62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 giúp các em tự ôn tập, tự luyện đề thi tại nhà để nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3 và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho các đề thi Toán học kì 1 lớp 3 chính thức đạt kết quả cao nhất. Qua đây, các em cũng sẽ nắm vững được kiến thức then chốt môn Toán lớp 3 của kì 1 vừa qua. Hãy cùng luyện các Bài tập Toán lớp 3 học kỳ 1 chất lượng dưới đây nhé!
1. 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
Nóng! Tải ngay 50 đề thi Toán học kì 1 lớp 3 đang được tải nhiều: Bộ 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Miễn phí
2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021-2022
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 1
PHẦN I. Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của Lan là:
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4km 8dam = …. dam là:
A. 48
B. 408
C. 4008
D. 480
b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 3kg = …. g là:
A. 3000
B. 1000
C. 300
D. 30
Câu 3. Gấp số bé nhất có ba chữ số khác nhau lên 7 lần thì được:
A. 777
B. 714
C. 707
D. 700
Câu 4. Hùng có 35 viên bi. Hải có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Hải?
A. 4 lần
B. 5 lần
C. 6 lần
D. 7 lần
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Số góc vuông trong hình bên là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 6. Số 64 giảm đi mấy lần để được 8?
A. 7 lần
B. 6 lần
C. 8 lần
D. 9 lần
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau.
Câu 7. Đặt tính rồi tính.
237 + 355 | 780 – 24 | 122 x 3 | 84 : 4 |
Câu 8. Tìm x.
a) 36 : x = 4 | b) x x 7 = 70 |
Câu 9. Bà Nam mang 225 quả cam đi bán. Bà đã bán được số cam đó. Hỏi bà Nam còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Lớp 3A trồng được 65 cây tràm. Lớp 3B trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây tràm?
Tóm tắt ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Bài giải ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Câu 1: Mức 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 2: Mức 2: (1 điểm)
a) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
b) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 3: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 4: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 5: Mức 4: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 6: Mức 2: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
PHẦN II: TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 7: Mức 1: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
237 + 355 = 592 | 780 – 24 = 756 | 122 x 3 = 366 | 84 : 4 = 21 |
Câu 8: Mức 2: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) 36 : x = 4 x = 36 : 4 x = 9 |
b) x x 7 = 70 x = 70 : 7 x = 10 |
Câu 9: Mức 2: (2 điểm)
Bài giải
Bà đã bán được số quả cam là: 0,5đ
225 : 3 = 75 (quả) 0,5đ
Bà còn lại số quả cam là: 0,25đ
225 – 75 = 150 (quả) 0,5đ
Đáp số: 150 quả cam. 0,25đ
Câu 10: Mức 1: 1 điểm
Bài giải
Lớp 3B trồng được số cây tràm là:
65 x 2 = 130 cây tràm
Cả hai lớp trồng được số cây tràm là:
65 + 130 = 195 cây tràm
Đáp số: 195 cây tràm
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh trước câu trả lời đúng
Câu 1:
a) của 16 là:… Số cần điền là: (M1-0,5đ)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
b) Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: (M1-0,5đ)
c) Có 4 con trâu và 20 con bò. Số trâu bằng một phần mấy số bò? (M3-0,5đ)
A.
B.
C.
D.
d) Hình bên có mấy góc vuông? (M1-0,5đ)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: (M2-0,5đ)
A. 20
B. 25
C. 20cm
D. 25cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (M2 – 1đ)
4m 3dm = ……………dm | 5hm 2dam = …………..m |
4580g = ………….kg………….g | 2kg 6g = ………………g |
Câu 4: Giá trị của biểu thức 65 – 12 × 3 là (M2-0,5đ)
A. 29
B. 159
C. 39
D. 19
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1-1đ)
Đồng hồ bên chỉ: A. 10 giờ 10 phút B. 2 giờ 10 phút C. 10 giờ 2 phút D. 2 giờ kém 10 |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 6. Đặt tính rồi tính: (M1- 2đ)
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6
Câu 7. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ)
468 + 32 x 7 = ………………………………… ………………………………………………………. |
584 – 123 x 3 = ………………………………. ………………………………………………………. |
Câu 8: Giải bài toán (M3- 1đ)
Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cả gạo nếp và tẻ?
Câu 9: (M4- 1đ)
Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 587.
………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Mỗi ý khoanh đúng được 0,5đ
a. B b. B c. D d. C
Câu 2. C (0.5đ)
Câu 3. Điền đúng mỗi ý được 0,25đ
Câu 4. A ( 0.5đ)
Câu 5. A ( 1đ)
Phần II. Tự luận
Câu 6. (2đ): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Câu 7: (1 điểm)
468 + 32 x 7 = 468 + 224 = 692 (0,25đ) |
584 – 123 x 3 = 584 – 369 = 215 (0,25đ) |
Câu 8: (1đ)
Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cả gạo nếp và tẻ?
Số gạo tẻ là:
127 x 3 = 381 kg
Tất cả số gạo nếp và gạo tẻ là:
127 + 381 = 508 kg
Câu 9. (1đ)
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102
Số cần tìm là: 587 – 102 = 485
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1010
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 26
Câu 3. Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Một hình vuông có chu vi 176m. Số đo cạnh hình vuông đó là
A. 128 m
B. 13 m
C. 44 m
D . 88 m
Câu 5. 526 mm = … cm … mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 52 cm 6 mm
B. 50 cm 6 mm
C. 52cm 60 mm
D. 5cm 6 mm
Câu 6. An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
A. 60 nhãn vở
B. 70 nhãn vở
C. 80 nhãn vở
D. 90 nhãn vở
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x:
a) x x 5 = 225
b) x : 4 = 121
Câu 2. (2 điểm) Cửa hàng Bà Lan mua 640 kg đậu đen, và mua số đậu xanh bằng số đậu đen. Hỏi cửa hàng mua tất cả bao nhiêu kg đậu đen và đậu xanh?
Câu 3. (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Câu 4. (1 điểm) Hãy vẽ một hình có hai góc vuông, đánh dấu kí hiệu góc vuông vào hình đã vẽ
Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | B | A | C | A | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x:
a) x x 5 = 225
x = 225 : 5
x = 45
b) x : 4 = 121
x = 121 x 4
x = 484
Câu 2. (2 điểm)
Cửa hàng bà Lan mua số kg đậu xanh là:
640 : 8 = 80 (kg)
Cửa hàng bà Lan mua tất cả số kg đậu đen và xanh là:
640 + 80 = 720 (kg)
Đáp số: 720 kg
Câu 3. (2 điểm)
Chu vi mảnh vườn là
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m
Câu 4. (1 điểm)
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 4
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số liền sau số 789 là:
A. 791
B.7 90
C. 788
D. 792
b. Dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 324 ; 423 ; 342 ; 243 ; 234 ; 432
B. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 432 ; 423
C. 234 ; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
D. 432 ; 423 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8m 6cm = ….. cm.
A. 86
B. 806
C. 800
D. 60
d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: ngày = ……..giờ.
A. 20
B. 8
C. 6
D. 24
đ. Một miếng bìa hình vuông có cạnh 6dm 5cm. Chu vi miếng bìa hình vuông đó là :
A. 120cm
B. 26cm
C. 260cm
D. 280cm
e. Đồng hồ hình sau chỉ:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ kém 20 phút
B. 9 giờ 25 phút
C. 8 giờ 25 phút
D. 5 giờ kém 15 phút
g. Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 48 km, ngày đầu họ đã sửa được đoạn đường đó. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa sửa?
A. 36
B. 24
C. 34
D. 21
h. Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Một quả bóng nhỏ cân nặng 40g. Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam
A. 600
B. 400
C.960
D. 800
Bài 2. Đặt tính và tính:
a. 455 + 172
b. 544 – 365
c. 309 x 3
d. 875 : 5
Bài 3. Tìm x:
a. 72 : x = 4
b. x – 167 = 235 x 3
Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau:
a. 673 – 45 x 7
b. 555 : (100 – 95)
Bài 5. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 315kg rau, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp đôi lần thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 7: Tìm một số biết lấy số đó chia cho 6 được bao nhiêu rồi cộng với 85 thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Khoanh vào B (0,5 điểm)
b. Khoanh vào C (0,5 điểm)
c. Khoanh vào B (0,5 điểm)
d. Khoanh vào C (0,5 điểm)
đ. Khoanh vào C (0,5 điểm)
e. Khoanh vào C (0,5 điểm)
g. Khoanh vào A (0,5 điểm)
h. Khoanh vào A (0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm) (làm đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)
Câu 3: (1 điểm) (mỗi bài làm đúng 0,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm) (Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Bài giải:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: (0,25 điểm)
315 x 2 = 630 (kg) (0,25 điểm)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là : (0,25 điểm)
315 + 630 = 945 ( kg ) (0,25 điểm)
Đáp số: 945 kg rau
Câu 6: (1 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:(0,15 điểm)
45 : 3 = 15 (cm) (0,25 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là:(0,15 điểm)
(45 + 15) x 2 = 120 (cm) (0,3 điểm)
Đáp số: 120 cm (0,15 điểm)
Bài 7: (1điểm)
Cách 1: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 (0,2 điểm)
Số đó chia cho 6 thì bằng: (0,2 điểm)
99 – 85 = 14 (0,2 điểm)
Số đó là: (0,1 điểm)
14 x 6 = 84 (0,2 điểm)
Đáp số: 84 (0,1 điểm)
Nếu HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 – Đề 5
Bài 1 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Số 285 được đọc là:
A. Hai trăm tám mươi lăm |
B. Hai tám năm |
C. Hai trăm tám năm |
D. Hai trăm tám chục năm đơn vị |
b) Kết quả của phép tính 478 + 139 là:
A. 600 |
B. 617 |
C. 623 |
D. 656 |
Bài 2 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Giảm số 80 đi 4 lần được kết quả là:
b) 18kg gấp lên 5 lần được:
A. 60kg |
B. 70kg |
C. 80kg |
D. 90kg |
Bài 3 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
a) Kết quả của phép tính 87dm x 3 là:
A. 244dm |
B. 253dm |
C. 261dm |
D. 275dm |
b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m = … cm là:
Bài 4 (1,0 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 6cm là:
A. 18cm |
B. 36cm |
C. 54cm |
D. 72cm |
Bài 5 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
671 + 108 |
472 – 185 |
163 x 5 |
864 : 9 |
Bài 6 (1,0 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 183 + 582 – 375 |
b) 27 x 6 : 2 |
Bài 7 (2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 28kg đường. Buổi chiều cửa hàng bán được số đường gấp hai lần số đường vào buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài 8 (1,0 điểm): Hãy viết thêm vào dãy số sau đây 5 số nữa:
1, 2, 4, 8, 16, …, …., …., …, ….
Đáp án Đề thi học kì 3 môn Toán lớp 3
Bài 1: a) A b) B
Bài 2: a) D b) D
Bài 3: a) C b) A
Bài 4: B
Bài 5: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
671 + 108 = 779 |
472 – 185 = 287 |
163 x 5 = 815 |
864 : 9 = 96 |
Bài 6:
a) 183 + 582 – 375 = 765 – 375 = 390 |
b) 27 x 6 : 2 = 162 : 2 = 81 |
Bài 7:
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
28 x 2 = 56 (kg)
Cả ngày cửa hàng bán được tất cả số ki-lô-gam đường là:
28 + 56 = 84 (kg)
Đáp số: 84kg đường.
Bài 8:
Quy luật: Số liền sau gấp đôi số liền trước.
Hoàn thành dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512.
3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020-2021
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:
A. 92
B. 902
C. 912
Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 102
B. 101
C. 123
Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:
A. 210
B. 220
C. 120
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
533 + 128
728 – 245
172 x 4
798 : 7
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a. 90 : x = 6
b. x : 5 = 83
Bài 3: (2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
533 + 128 = 661
728 – 245 = 483
172 x 4 = 688
798 : 7 = 114
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a. 90 : x = 6
=> x = 90 : 6 = 15
b. x : 5 = 83
x = 83 x 5 = 415
Bài 3:
Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp)
Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng)
Đáp số: 5 thùng
Bài 4:
Số ở ô to là hiệu của hai số ở hai ô nhỏ.
Như vậy ở ô thứ 3 ta có: ? – 24 = 76 => Số cần điền là 76 + 24= 100.
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 2
I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:
A.100
B.799
C. 744
D. 689
2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:
A. 924
B. 304
C. 6
D. 912
3. 7m 3 cm = ……. cm:
A. 73
B. 703
C. 10
D. 4
4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển
B. 30 quyển
C. 60 quyển
D. 125 quyển
5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?
A. 1/2
B. 1/9
C. 2/3
D. 1/6
6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm
B. 70cm
C. 7dm
D. 70 dm
7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
8. 8 x 7 <… x 8
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
II/ Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
267 + 125 – 278
………………………………………………………………
538 – 38 x 3
………………………………………………………………
Bài 2. Tìm x: (2 điểm)
x : 7 = 100 + 8
………………………………………………………………
x x 7 = 357
……………………………………………………………….
Bài 3: (2 điểm)
Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
1. Đáp án B
2. Đáp án A
3. Đáp án B
4. Đáp án A
5. Đáp án B
6. Đáp án A
7. Đáp án C
8. Đáp án C
II. Phần tự luận
Bài 1:
267 + 125 – 278 = 114
538 – 38 x 3 = 424
Bài 2:
x : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756
x x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51
Bài 3:
Số gạo đã bán là: 453 x = 151
Cửa hàng còn lại số kg gạo là:
453 – 151 = 302 (kg)
Đáp số: 302 kg.
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 3
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 130 là:
A. 131
B. 140
C. 129
D. 120
b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24m
B. 36 m
C. 10 m
D. 12 cm
c) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 98
B. 908
C. 980
D . 9080
d) Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:
A. 15 lít
B. 49 lít
C. 70 lít
D. 65 lít
Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1111
Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?
A. 8 con
B. 10 con
C. 12 con
D. 22 con
Câu 4:
549 + X = 1326
X – 636 = 5618
Bài 5: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 3
Bài 1:
a, Đáp án C
b, Đáp án A
c, Đáp án B
d, Đáp án C
Bài 2: C
Bài 3: D. 26 con
Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt
Bài 4:
549 + X = 1326 X – 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 4
A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 0,5đ (M1): Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:
a. 1345
b. 1435
c. 1354
d. 1543
Câu 2. 0,5đ (M1): Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là:
a. 72cm
b. 702cm
c. 720cm
d. 725cm
Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư () của 12m là:
a. 48m
b. 3m
c. 16m
d. 8m
Câu 4. 1đ (M1): Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
a. 28 : 7
b. 48 : 6
c. 81 : 9
d. 56 : 8
Câu 5. 0,5đ (M2): x : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là:
a. 18
b. 2
c. 20
d. 21
Câu 6: 1đ (M2): Hình bên có:
a. 3 góc vuông
b. 4 góc vuông
c. 5 góc vuông
d. 6 góc vuông
B/ Phần tự luận
Câu 7: 2đ (M2): Đặt tính rồi tính
235 + 312
692 – 579
128 x 4
168: 6
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8: 1đ (M3) Tính giá trị của biểu thức:
a) 84 : (23 – 20)
b) 276 + 17 x 3
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9.2đ( M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10; 1đ ( M4)
Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 4
A/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đáp án d
Câu 2: Đáp án b
Câu 3: Đáp án b
Câu 4: Đáp án d
Câu 5: Đáp án c
Câu 6: Đáp án c
B/ Phần tự luận
Câu 7:
235 + 312 = 547
692 – 579 = 113
128 x 4 = 512
168 : 6 = 28
Câu 8:
a) 84 : (23 – 20) = 28
b) 276 + 17 x 3 = 327
Câu 9:
Tổng số sách có trong 5 thùng là:
5 x 207 = 1035 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1035 : 9 = 115 (quyển sách)
Đáp số: 115 quyển sách
Câu 10:
Gọi số cần tìm là x.
Theo bài ra ta có:
x = 8 x 5 + 7 = 47
Vậy số cần tìm là 47.
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 5
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu)
Câu 1: (M1) (1 điểm)
a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?
A . 4
B. 40
C. 400
D. 840
b. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
A. 41
B. 40
C. 31
D. 14
Câu 2: (M1) (1 điểm)
Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?
A. 10
B. 8
C. 7
D. 1
Câu 3: (M2) ) (1 điểm)
a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?
A. 500g
B. 800g
C. 600g
D. 700g.
b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
A. 98
B. 980
C. 908
D . 9080
Câu 4: (M1) (1đ)
a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 30m
B. 20 m
C. 15m
D. 10m
Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 8 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 6: (M3) (1đ) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
A. 3 cái
B. 4 cái
C. 5 cái
D. 6 cái
Câu 7 : (M2) (1đ) Đặt tính rồi tính:
487 + 204
660 – 251
124 x 3
847 : 7
Câu 8 : (M2) ( 1 điểm) Tìm x :
a) x + 86 = 144
b) 570 : x = 5
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 9: ( M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 5
Câu 1:
a, Đáp án B
b, Đáp án A
Câu 2: Đáp án B
Câu 3:
a, Đáp án B
b, Đáp án C
Câu 4:
a, Đáp án C
b, Đáp án B
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Câu 7:
487 + 204 = 691
660 – 251 = 409
124 x 3 = 372
847 : 7 = 121
Câu 8 :
a) x + 86 = 144
x = 144 – 86
x = 58
b) 570 : x = 5
x = 570 : 5
x = 114
Câu 9:
Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là:
104 x 5 = 520 (kg)
Cả hai bao đựng được số kg là:
104 + 520 = 624 (kg)
Đáp số: 624 kg
Câu 10:
Số chia là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số chia là 9
Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy thương là 10
Số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số dư là 8
Gọi số bị chia trong phép chia đó là xx Ta có:
xx = 10 x 9 + 8 = 98
Vậy số bị chia cần tìm là 98.
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 6
A/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
Câu 1: Đồng hồ chỉ : (M1 – 1đ)
A. 10 giờ 10 phút
B. 10 giờ 19 phút
C. 2 giờ 10 phút
D. 10 giờ 2 phút
Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: (M2 – 1đ)
A. 24
B. 36
C. 54
D. 55
Câu 3 : 3m 8cm = …. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 – 1đ)
A. 38
B. 380
C. 308
D. 3800
Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? (M3 – 1đ)
A. 200 m
C. 2 m
B. 20 m
D. 2000 m
Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: (M1 -1đ)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là : (M1 – 1đ)
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Câu 7 : Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? (M4 – 1đ)
A. 24
B. 51
C. 62
D. 77
Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị chia là: (M3 – 1đ)
A. 199
B. 119
C. 191
D. 991
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 106 x 8
b) 480 : 6
Câu 2: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 6
I. Trắc nghiệm
Câu 1: câu A (1đ)
Câu 2: câu C (1đ)
Câu 3: câu C (1đ)
Câu 4: câu C (1đ)
Câu 5 : câu B (1đ)
Câu 6 : câu D (1đ)
Câu 7 : câu A (1đ)
Câu 8 : câu A (1đ)
II. Tự luận:
Câu 1: (1đ)
– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm
– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 848 b) 80
Câu 2: (1đ)
Bài giải
Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25)
104:4 =26(kg) (0.25)
Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25)
104- 26 = 78(kg) (0.25)
Đáp số: 78 kg
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 7
A/ TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1:(1 điểm): Nối phép tính với số là kết quả đúng: (M1 – 1đ)
Câu 2: 7m 3 cm = ……. cm: (M2 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 73
B. 703
C. 10
D. 4
Câu 3: Kết quả phép chia 575 : 5 là: (M1 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 125
B. 215
C. 511
D. 115
Câu 4: Hình bên có…góc vuông: (M2 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? (M1 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi là 24cm,chiều dài là 8cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? (M3 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 32 cm.
B: 12 cm.
C. 4 cm.
D. 192 cm
Câu 7: Số a là số bé nhất mà (88 – a) ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? (M4 – 1đ)
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 8: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: (M3 – 1đ)
A. 213
B. 223
C. 232
D. 214
PHẦN II : TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 105 x 8
b) 852 : 3
Câu 2: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? (M3 – 1đ)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 7
I. Trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm): Nối mỗi phép tính đúng (0.25đ)
Câu 2: câu B (1đ)
Câu 3: câu D (1đ)
Câu 4: câu B (1đ)
Câu 5 : câu A (1đ)
Câu 6 : câu C (1đ)
Câu 7 : câu A (1đ)
Câu 8 : câu B (1đ)
II. Tự luận:
Câu 1: (1đ)
– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm
– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 840
b) 284
Câu 2: (1đ)
Bài giải
Buổi chiều đã bán được số gạo là: (0.25)
345 : 3 = 115 (kg) ( 0.25)
Cửa hàng cả ngày bán được số gạo là: (0.25)
115 + 345 = 460 (kg) ( 0.25)
Đáp số: 460 kg ( 0.25)
4. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
……………………………
Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao.
Để học tốt Toán lớp 3, Tip.edu.vnđã liệt kê Top Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh tham khảo để làm quen dần với các dạng bài thường gặp trong đề kiểm tra định kì cuối kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 3.
Xem thêm:
Như vậy, Tip.edu.vn đã gửi tới các bạn 62 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 – 2022 Tải nhiều. Các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.