Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020 theo Thông tư 22 được Tip.edu.vnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa Học, Lịch Sử – Địa Lý có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về chi tiết đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020 Tải nhiều

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2020

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 362 478 được đọc là:

A. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm bảy mươi tám

B. Ba sáu hai bốn bảy tám

C. Ba trăm sáu mươi hai bốn trăm bảy mươi tám

D. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn bảy mươi tám

Câu 2: Chữ số 8 trong số 687 967 thuộc hàng:

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng chục

D. Hàng trăm

Câu 3: Giá trị của y trong biểu thức y : 11 = 89 là:

A. 989

B. 979

C. 797

D. 980

Câu 4: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 37, 42 và 56.

A. 135

B. 54

C. 45

D. 44

Câu 5: Kết quả của phép chia 245 000 : 1000 là:

A. 2450

B. 2054

C. 24500

D. 245

Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

20000 kg = ……..tạ

3 thế kỉ = ………năm

2600 dm = …….m

12 dm2 = ……..cm2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

152 399 + 24 698

92 508 – 22 429

2056 x 234

3710 : 14

Bài 2: Tìm y

a, y : 11 = 1000 – 928

……………………….

……………………….

……………………….

………………………
b, 3840 : y = 15

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

Bài 3: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a, 123 x 4 x 25

b, 765 x 123 – 765 x 23

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(3 điểm)- Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

A

B

C

Câu 5

Câu 6

 

D

D

 

Câu 7: 1 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

20000 kg = 200 tạ

3 thế kỉ = 300 năm

2600 dm = 260 m

12 dm2 = 1200 cm2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm): Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm

152 399 + 24 698 = 177 097

92 508 – 22 429 = 70 079

2056 x 234 = 481 104

364 : 14 = 26

Bài 2: (1 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, y : 11 = 1000 – 928

y : 11 = 72

y = 72 x 11

y = 792

b, 3840 : y = 15

y = 3840 : 15

y = 256

Bài 3: (2 điểm)

Bài giải

Đổi 32 tấn 5 tạ = 325 tạ (0,25 điểm)

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là: (0,25 điểm)

(325 + 3) : 2 = 164 (tạ) (0,5 điểm)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là: (0,25 điểm)

325 – 164 = 161 (tạ) (0,5 điểm)

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 164 tạ thóc (0,25 điểm)

Thửa ruộng thứ hai: 161 tạ thóc

Bài 4: (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, 123 x 4 x 25

= 123 x ( 4 x 25)

= 123 x 100

= 12 300

b, 765 x 123 – 765 x 23

= 765 x (123 – 23)

= 765 x 100

= 76 500

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1. Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm; viết là:

A. 5 500 500

B. 5 050 500

C. 5 005 500

D. 5 000 500

Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 8; 660

B. 35; 660

C. 660; 945

D. 660; 3000

Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000

B. 3000

C. 300

D. 30

Câu 4. 10 dm2 2cm2 = ……cm2

A. 1002 cm2

B. 102 cm2

C. 120 cm2

D. 1020 cm2

Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ =… ?

A. 893 tạ

B. 739 tạ

C. 839 tạ

D. 726 tạ

Câu 6. Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:

A. 20m2

B. 16m2

C. 25m2

D. 30m2

Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = …….. phút

a. 15

B. 12

C. 20

D. 10

Câu 8. Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

B. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN:

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

a) 652 834 + 196 247

b) 456 x 203

c) 89658 : 293

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10.

a) Tính giá trị biểu thức b) Tìm x:

3602 x 27 – 9060 : 453 8460: x = 18

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 11. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp hoc đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất

68 x 84 + 15 x 68 + 68

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1: đáp án A (0,5 điểm)

Câu 2: đáp án D (0,5 điểm)

Câu 3: đáp án B (0,5 điểm)

Câu 4: đáp án A (0,5điểm)

Câu 5: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 6: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 7: đáp án B (0,5 điểm)

Câu 8: AB và AD; BD và BC; DA và DC (0,5 điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)

Câu 9: (1,5 điểm) Đặt tính rồi tính:

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu 10: (1,5 điểm)

a.Tính giá trị biểu thức (0,75đ)

3602 x 27 – 9060 : 453

= 13602 – 20 (0,3 đ)

= 13618 (0,2 đ)

b. Tìm x (0,75đ)

8460 : x =18

x = 8460: 18

x = 470

Câu 11: (2, điểm) Vẽ sơ đồ đúng: 0,25đ

Số học sinh nữ là (38 – 6) : 2 = 16 em (0,75đ)

Số học sinh nam là: 38 – 16 = 22 em (0,75đ)

Đáp số: (0,25đ) 16 học sinh nữ

22 học sinh nam

*Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải.

Câu 12. (1 điểm)

68 x 84 + 15 x 68 + 68

= 68 x 84 + 15 x 68 + 68 x 1 ( 0,25 đ)

= 68 x ( 84 + 15 +1) (0,25 đ)

= 68 x 100 (0,25 đ)

= 6800 (0,25 đ)

Học sinh không sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm

Bảng ma trận câu hỏi đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

T N

 

T L

 

TN

 

T L

 

TN

 

T L

 

TN

 

T L

 

TN

 

 

T L

1. Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5.

 

Số câu

 

3

3

 

 

 

1

 

1

 

4

 

5

Câu số

1,2,3

9

 

 

 

10

 

12

 

 

 

Số điểm

1,5

1,5

 

 

 

 

1,5

 

 

1

 

 

1,5

 

4,0

 

2. Đại lượng và đo đại lượng; các đơn vị đo khối lượng; đơn vị đo diện tích.

Số câu

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Câu số

 

 

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

 

3. Yếu tố hình học

 

Số câu

 

 

 

 

1

1

1

 

 

 

 

2

 

1

Câu số

 

 

7

8

6

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

0,5

 

0,5

0,5

 

 

 

 

1,0

 

0,5

4. Giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

2,0

 

 

 

 

 

2,0

 

Số điểm

1,5

1,5

1,5

0,5

0,5

3,5

 

1

 

3,5

 

6, 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 – 5 phút.

– Người tìm đương lên các vì sao

– Ông trạng thả diều

– Rất nhiều mặt trăng

– Vẽ trứng

– Cánh diều tuổi thơ

2. Đọc hiểu và làm bài tập (5 điểm), thời gian 30 phút.

Học sinh đọc thầm bài văn sau:

Một chuyến đi xa

Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”

– Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp.

– Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? – Người cha hỏi tiếp.

– Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!

QUANG KIỆT

Bài tập:

A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất

1. Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?

A. Đi đến vùng biển.

B. Đi đến vùng rừng núi.

C. Đi đến một vùng quê.

D. Đi đến một thành phố.

2. Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó?

A. Trong nhà nghỉ.

B. Trong nhà một người nông dân.

C. Trong khách sạn.

D. Trong một khu rừng.

3. Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi?

A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp.

B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ.

C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt.

D. Cuộc sống bên ngoài bình thường.

4. “Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.” là loại câu gì?

A. Câu cảm

B. Câu khiến

C. Câu hỏi

D. Câu kể

5. Bộ phận nào làm vị ngữ trong câu:“Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.” ?

A. hai cha con

B. sống chung với gia đình nông dân

C. gia đình nông dân

D. họ sống

6: Nhóm từ nào dưới đây là tính từ?

A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao

B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy

C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp

D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã

B. Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn trên.

…………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê.

…………………………………………………………………………………………………

II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: (5 điểm). Thời gian: 15 phút

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kéo co” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 155). Đoạn viết: Đề bài và đoạn “Làng Tích Sơn… thắng cuộc”.

2. Tập làm văn (35 phút)

Đề bài: Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm

1. Kiểm tra đọc thành tiếng:

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

+ Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm)

+ Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm)

+ Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,5 điểm)

+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm)

2. Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh đúng 6 câu 3 điểm; khoanh đúng mỗi câu 0, 5 điểm

Câu 1: C;

Câu 2: B;

Câu 3: A;

Câu 4: D;

Câu 5: B;

Câu 6: C

B. Trả lời câu hỏi: (4 điểm).

Câu 1: (2 điểm):

Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.

Câu 2: (2 điểm) Cậu con trai làm gì?

II. Phần viết: 10 điểm

1/ Chính tả: (5 điểm)

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài chính tả: (5đ).

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.

– Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, …trừ 0,5 điểm toàn bài.

2/Tập làm văn: (5 điểm)

– Viết được bài văn tả một thứ đồ chơi mà em yêu thích; bài viết có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

– Nội dung phần thân bài tả đầy đủ các chi tiết của một thứ đồ chơi mà bản thân yêu thích.

– Bài viết thể hiện được tình cảm của mình đối với thứ trò chơi được tả. – Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 0,5 đến 4,5 điểm.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 1: Trong quá trình sống cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? (1 điểm)

a. Lấy vào không khí, nước uống và thải ra chất cặn bã.

b. Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra chất thừa, cặn bã.

c. Lấy vào thức ăn, không khí, nước uống và thải ra không khí.

Câu 2: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là: (1 điểm)

a. Chất bột đường, chất béo, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.

b. Chất béo, chất bột đường, nước khoáng, vi-ta-min

c. Chất béo, chất đạm, nước khoáng, vi-ta-min.

Câu 3: Vai trò của chất bột đường là: (0.5 điểm)

a. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động.

b. Chất bột đường xây dựng và đổi mới cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

c. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

Câu 4: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần: (0.5 điểm)

a. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo, chất đạm, vi-ta-min.

b. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

c. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường, chất đạm, chất khoáng.

Câu 5: Muốn phòng bệnh béo phì cần: (0.5 điểm)

a. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

b. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

c. Cả hai ý trên.

Câu 6: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sau: (1 điểm)

a. Thiếu chất đạm:……………………………………………………………………………………………

b. Thiếu vi-ta-min A………………………………………………………………………………………..

c. Thiếu vi-ta-min D: ………………………………………………………………………………………

d. Thiếu i-ốt: ………………………………………………………………………………………………….

Câu 7: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước: (0.5 điểm)

a. Nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn. nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

b. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, lội qua sông suối khi trời mưa lũ, giông bão. Nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

c. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn.

Câu 8: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)

a. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

b. nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

c. Cả hai ý trên.

Câu 9: Nước tồn tại ở những thể nào? (1 điểm)

a. Thể lỏng, thể khí, thể bay hơi.

b. Thể lỏng, thể rắn, thể đông đặc.

c. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

Câu 10: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì? (1 điểm)

Câu 11: Không khí có tính chất gì? (1 điểm)

a. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

b. Không màu, có mùi, không vị, có hình dạng nhất định.

c. Không mùi, có màu, không vị, có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

Câu 12: Thành phần chính của không khí là?: (1 điểm)

a. Khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.

b. Khí ni-tơ, khí ô-xi.

c. Khí ni-tơ, khí ô-xi, các khí khác.

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 3, 4, 5, 7 mỗi câu được 0.5 điểm. Các câu còn lại mỗi câu đúng được 1 điểm.

Câu 1: b

Câu 2: a

Câu 3: c

Câu 4: b

Câu 5: c

Câu 7: b

Câu 8: c

Câu 9: c

Câu 11: a

Câu 12: b

Câu 6:

a. Thiếu chất đạm: Suy dinh dưỡng.

b. Thiếu vi-ta-min A: Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.

c. Thiếu vi-ta-min D: Còi xương.

d. Thiếu i-ốt: Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.

Câu 10: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì?

– Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh.

– Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước.

– Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

– Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Chủ đề

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

 

Con người và sức khỏe

 

 

 

 

 

 

– Nêu được những yếu tố cần cho sự sống của con người, một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất.

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

 

– Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin,…

– Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn

Số câu

1

 

 

 

1

 

 

 

2

 

Số điểm

0.5đ

 

 

 

 

 

 

1.5đ

 

– Nêu được một số biệt pháp thực hiện an toàn thực phẩm

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

 

– Một số cách bảo quản thức ăn, phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

1

 

0,5

 

 

 

 

 

1.5đ

 

 

Vật chất và năng lượng

– Tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí.

– Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.

Số câu

 

 

1

 

 

1

 

1

1

2

Số điểm

 

 

 

 

1.5

đ

 

1.5

đ

– Không khí cần cho sự sống.

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

0,5

 

 

 

 

 

 

 

0.5đ

 

Tổng số câu và điểm

 

Số câu

8

 

5

 

1

1

 

1

10

2

Số điểm

4

 

2,5

 

0,5

2

 

1

7

3

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 – Địa lý

Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Nguyên nhân chính khiến Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:

A. Hai Bà Trưng yêu nước, căm thù giặc.

B. Thi Sách (chồng Bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.

C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .

D. Hai Bà Trưng muốn trả thù cho Thi Sách.

Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ (thắng lợi, kháng chiến, độc lập, niềm tin) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp:

Cuộc ……………………chống quân Tống xâm lược………………đã giữ vững nền…………………của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta ………………………… ở sức mạnh của dân tộc.

Câu 3: (1 điểm) Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.

Câu 4: (0,5 điểm) Đúng ghi (Đ) sai ghi (S)

Nhân dân ta đắp đê để làm gì?

…Chống hạn.

… Giúp cho nông nghiệp phát triển.

… Phòng chống lũ lụt.

… Làm đường giao thông.

Câu 5: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?

A. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.

B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

C. Vì họ sống gần nhau.

D. Vì họ có những tục lệ chung.

Câu 6: (0,5 điểm) Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

Câu 7: (1 điểm) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?

Câu 8: (0,5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Ruộng bậc thang thường làm ở đâu?

A. Đồi núi.

B. Sườn núi.

C. Dưới thung lũng.

D. Dưới đồng bằng.

Câu 9: (0,5 điểm) Điền các từ ngữ (rừng cọ đồi chè, cây ăn quả) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp:

Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là……………………………Trong những năm gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng…………………………đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu 10: (1 điểm) Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên.

Câu 11: (0,5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Đà Lạt có những điểm du lịch nào?

A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.

B. Hồ Xuân Hương, chùa Thiên Mụ.

C. Hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột.

D. Hồ Xuân Hương, hồ Hoàn Kiếm

Câu 12: (1,5 điểm) Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta.

Câu 13: (1 điểm) Hãy nêu dẫn chứng Hà Nội là trung tâm chính trị và văn hóa của nước ta.

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Sử – Địa lớp 4

Câu 1: (0,5 điểm)

C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .

Câu 2: (1 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tin ở sức mạnh của dân tộc.

Câu 3: (1 điểm) Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.

Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi, cư dân không khổ vì ngập lụt.

Câu 4: (0,5 điểm) Nhân dân ta đắp đê để làm gì?

Đ Chống hạn.

Đ Giúp cho nông nghiệp phát triển.

Đ Phòng chống lũ lụt.

S Làm đường giao thông.

Câu 5: (0,5 điểm)

B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

Câu 6: (0,5 điểm)

Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất lại đất nước.

Câu 7: (1 điểm)

– Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.

– Mở đầu cho thời độc lập lâu dài của đất nước ta.

Câu 8: (0,5 điểm )

B. Sườn núi.

Câu 9: (0,5 điểm)

Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là rừng cọ đồi chè. Trong những năm gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu 10: (1 điểm)

Ở Tây Nguyên, sông thường nhiều thác ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thủy điện.

Câu 11: (0,5 điểm )

A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.

Câu 12: (1,5 điểm)

Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Câu 13: (1 điểm)

– Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

– Nơi có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng…

Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 4

A. PHẦN LÝ THUYẾT (4 điểm)

(Thời gian: 20 phút)

(Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng)

Câu 1: (0,5 đ) Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

A. Đĩa cứng

B. Đĩa CD

C. Thiết bị USB

D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 2: (0,5 đ) Hãy chỉ ra công cụ dùng để tẩy hình vẽ trong các công cụ dưới đây?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Câu 3: (0,5 đ) ). Hãy chỉ ra biểu tượng phần mềm Toán 4?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Câu 4: (0,5 đ) Để vẽ hình vuông em nhấn và giữ phím nào trên bàn phím:

A. Ctrl

B. Shift

C. Caps Lock

D. Enter

Câu 5: (0,5 đ) Khi tính tổng của 10 và 15, thông tin vào là gì, và thông tin ra là gì?

A. Thông tin vào là 10 và 15, thông tin ra là 25.

B. Thông tin vào 10, thông tin ra là 25.

C. Thông tin vào 15, thông tin ra là 25

D. Thông tin vào 25, thông tin ra là 10 và 15.

Câu 6: (0,5 đ) Gõ phím bằng 10 ngón tay có lợi gì?

A. Gõ nhanh hơn

B. Gõ chính xác hơn

C. Tiết kiệm được thời gian và công sức

D. Tất cả các lợi ích trên.

Câu 7: (0,5 đ) Phím Shift:

A. Dùng để viết các kí tự thường.

B. Dùng để viết kí tự hoa.

C. Do ngón út phụ trách.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 8: (0,5 đ) Trong các thao tác dưới đây, thao tác nào là xóa thư mục?

a. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Copy

b. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Rename

c. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Delete, chọn Yes.

d. Cả a, b, c đều đúng

B. PHẦN THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu 1: (2đ) Sử dụng phím Shift gõ nội dung sau:

Trong đầm đẹp nhất hoa sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

Câu 2: (4đ) Các em vẽ lại hình dưới đây (Tô màu theo cảm nhận của các em)

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 4

1. LÝ THUYẾT

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

A

B

C

D

D

C

2. THỰC HÀNH

Câu 1: Đúng mỗi dòng được 1 điểm.

Câu 2: – Vẽ được khung nhà được 2 điểm.

– Tô xong màu được 1 điểm.

– Vẽ được ống khói và khói được 1 điểm.

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the odd one out

1. A. park

B. rubber

C. pen

D. notebook

2. A. badminton

B. beautiful

C. soccer

D. tennis

3. A. countryside

B. teacher

C. farmer

D. doctor

Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A. listened

B. watched

C. stopped

D. laughed

2. A. school

B. chair

C. children

D. chick

Exercise 3: Choose the correct answer

1. I was at school. What ________ you?

A. with

B. about

C. how

D. are

2. Yesterday morning, he ___________ his friends on the Internet.

A. chat with

B. chatted with

C. chat to

D. chatted to

3. Where is your teacher? – She is __________ her office

A. front

B. on

C. with

D. in

4. The boys ___________ paper planes now

A. are doing

B. does

C. are making

D. makes

5. I _______ to bed last night.

A. go

B. goes

C. going

D. went

6. I go to school _________ to borrow some books

A. library

B. playground

C. lab

D. yard

7. What is the name __________ your school, Danny?

A. of

B. in

C. with

D. at

8. I _______ swim but I _________ dive

A. am – can

B. can – can

C. can’t – can’t

D. can – can’t

9. What nationality _______ they?

A. were

B. are

C. do

D. did

10. Can you ________ a bike?

A. ride

B. skate

C. skip

D. dance

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. Look, what is Simon doing? – He rides his bike too fast

_____________________________________________________

2. Yesterday were Sunday

_____________________________________________________

3. What do they do yesterday? – They read all these books

_____________________________________________________

Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences

1. flat/ on/ is/ my/ the/ first/ floor/./

_____________________________________________________

2. his/ what/ did/ friends/ yesterday/ do/ ?/

_____________________________________________________

3. many/ months/ are/ how/ there/ year/ a/ in/ ?/

_____________________________________________________

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer

Here is Brandon. He goes to London Primary School. He is in class 4A. This is his classroom. There are fifteen boys and ten girls in his class. His best friend is Lucas. They both enjoy Geography. They have it on Thursdays and Fridays. On Saturdays and Sundays, they don’t have to go to school. They often play soccer together. Yesterday was Sunday. They played football in a playground near his house.

1. Which school does Brandon go to?

A. Brandon studies at Primary School

B. Bradon goes to Primary School

C. Brandon studies at London Primary School

D. Brandon is going to Primary School

2. How many boys and girls are in his class?

A. Fifth boys and ten girls

B. Five boys and tenth girls

C. Fifteen boys and ten girls

D. Fifty boys and ten girls

3. Who is his best friend?

A. Brandon

B. Lucas

C. Geography

D. Primary

4. Do they have to go to school on Saturdays and Sundays?

A. Not

B. No, they aren’t

C. Yes, they do

D. No, they don’t

5. Where did they play football yesterday?

A. In a playground near his house

B. In the school ground

C. In the stadium

D. Near the library

-The end-

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh 

Exercise 1: Choose the odd one out

1. A

2. B

3. A

Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A

2. A

Exercise 3: Choose the correct answer

1. B

2. B

3. D

4. C

5. D

6. A

7. A

8. D

9. B

10. A

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. rides => is riding

2. were => was

3. What do => What did

Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences

1. My flat is on the first floor

2. What did his friends do yesterday?

3. How many months are there in a year?

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020 – 2021 đầy đủ các môn có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết kèm theo cho các em học sinh ôn tập, nắm được câu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi cho các em học sinh.

Ngoài các đề thi bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử Địa và Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post