Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 Có đáp án

0

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 Có đáp án và biểu điểm chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1. Nối số thập phân với cách đọc tương ứng:

1) 52,18

a)

Bốn trăm linh sáu phẩy năm trăm bảy mươi ba.

2) 324,21

b)

Ba trăm hai mươi tư phẩy hai mươi mốt.

3) 406,573

c)

Năm mươi hai phẩy mười tám

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

a) Số thập phân gồm có tám mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm, một phần nghìn viết là:

A. 8,671

B. 82,671

C. 82,67

D. 8,2671

b) Chữ số 5 trong số thập phân 4,759 có giá trị là:

A. 5

B. frac{5}{10}

C. frac{5}{100}

D. frac{5}{1000}

c) 8frac{5}{7} viết dưới dạng phân số là:

A. frac{56}{7}

B. frac{61}{7}

C. frac{72}{7}

D. frac{81}{7}

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. 82,3 …….. 82,29

31,5 ……… 31,500

b. 9,843 ………. 9,85

80,7 ……….. 79,7

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 37 000 m2 = ……….. ha

5km = …………….. m

b) 12m2 5dm2 = ……….… m2

8 tạ 60kg = …………. tạ

Câu 5. Tính:

text { a) } 1 frac{1}{3}+2 frac{1}{2}=

text { b) } 3 frac{2}{5}-1 frac{1}{10}=

Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 80m, chiều dài bằng frac{5}{4} chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng trung bình cứ 50m2 thu hoạch được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)

125 x 12 + 12 x 874 + 12

2. Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1: (1,0 điểm)

1 – c

2 – b

3 – a

Câu 2: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm

Đáp số: a) khoanh vào B. 82,671 ; b) khoanh vào C. ; c) khoanh vào B.

Câu 3: (1,0 điểm) Mỗi phép tính điền dấu đúng cho 0,25 điểm

a. 82,3 > 82,29

31,5 = 31,500

b. 9,843 < 9,85

80,7 > 79,7

Câu 4: (2 điểm) Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm

Đáp số: a) 3,7 ha; 5000m

b) 12,05m2; 8,6 tạ

Câu 5: (1,0 điểm) HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm, sai bị trừ 0,5 điểm.

text { a) } 1 frac{1}{3}+2 frac{1}{2}=frac{4}{3}+frac{5}{2}=frac{23}{6}

text { b) } 3 frac{2}{5}-1 frac{1}{10}=frac{17}{5}-frac{11}{10}=frac{23}{10}

Câu 6: (2,5 điểm)

Bài giải

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 điểm)

80 : 4 x 5 = 100 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: (0,5 điểm)

100 x 80 = 8 000 (m2)

Số thóc thu hoạch được trên cả thửa ruộng đó là: (0,75 điểm)

8 000 : 50 x 30 = 4800 (kg)

Đổi 4800 kg = 48 tạ (0,5 điểm)

Đáp số: 48 tạ thóc (0,25 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Tính theo cách thuận tiện mới cho điểm. Nếu ra đáp số đúng nhưng không tính thuận tiện, không cho điểm.

125 x 12 + 12 x 874 + 12

= (125 + 874 + 1) x 12

= 1000 x 12

= 12 000

3. Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I- Đọc thành tiếng (5 điểm)

Học sinh bốc thăm chọn một trong các đề sau:

ĐỀ 1. Bài: “Thư gửi các học sinh” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 4

Đoạn: “Trong năm học tới đây….. đầy kết quả tốt đẹp”

Câu hỏi. Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

ĐỀ 2. Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 10.

Đoạn: “Từng chiếc lá mít vàng ối. … ló ra mấy quả ớt đỏ chói”.

Câu hỏi. Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?

M: vàng xọng – màu vàng gợi cảm giác như có nước.

ĐỀ 3. Bài: “Sắc màu em yêu” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 20.

Cả bài.

Câu hỏi. Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?

ĐỀ 4. Bài: “Những con sếu bằng giấy” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 36.

Đoạn: “Khi Hi -rô- xi- ma bị ném bom…… mới ấp được 644 con”

Câu hỏi. Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?

ĐỀ 5. Bài: “Bài ca về trái đất” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 41.

Cả bài.

Câu hỏi. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

ĐỀ 6. Bài: “Một chuyên gia máy xúc” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 45.

Đoạn: “Chiếc máy xúc…. giản dị, thân mật”

Câu hỏi. Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

ĐỀ 7. Bài: “Sự sụp đổ của chế độ a – pác – thai” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 54.

Đoạn: “Bất bình với chế độ a – pác – thai, ….. Bước vào thế kỉ XXI”.

Câu hỏi. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

ĐỀ 8. Bài: “Kì diệu rừng xanh” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 75.

Đoạn: “Nắng trưa…cảnh mùa thu”.

Câu hỏi. Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

ĐỀ 9. Bài: “Trước cổng trời” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 80.

Cả bài.

Câu hỏi. Trong những cảnh vật nào em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

ĐỀ 10. Bài: “Đất Cà Mau” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 89.

Đoạn: Cà Mau đất xốp………thân cây đước.

Câu hỏi. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?

II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:

CON ĐƯỜNG LÀNG

Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.

Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm.

Theo Trường Xuân

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, câu 2, câu 3, câu 4:

Câu 1: Đoạn văn trên thuộc kiểu bài văn miêu tả :

A. Tả cảnh.

B. Tả đồ vật.

C. Tả cây cối.

Câu 2: Tác giả quan sát con đường làng bằng những giác quan nào?

A. Thị giác, thính giác.

B. Thị giác, khứu giác.

C. Khứu giác, thính giác.

Câu 3: Chi tiết nào miêu tả con đường làng?

A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa.

B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ.

C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc.

Câu 4: Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thấy sự gắn bó của dân quê với đường làng?

A. Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông.

B. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.

C. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ.

Câu 5: (1,5 điểm) Viết hai từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ khỏe khoắn .

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6: (2,5 điểm) Trong câu: Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông.

– Từ chạy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

…………………………………………………………………………………………………………………

– Đặt 1 câu có từ chạy mang nghĩa gốc và một câu có từ chạy mang nghĩa chuyển

PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ (5 điểm)

1. Bài viết: (4 điểm)

Bài viết : “Vịnh Hạ Long” (Tiếng Việt 5 – tập 1- trang 70)

Đoạn: “Thiên nhiên Hạ Long …… phơi phới”

2 – Bài tập: (1 điểm)

Điền từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Cầu được, ……….. thấy.

b) Ngang như ………….

c) Ngọt như ………….lùi.

d) Cày sâu …………..bẫm.

II- TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

Học sinh chọn làm một trong hai đề sau:

Đề 1: Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp. Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.

Đề 2: Hãy tả lại quang cảnh trường em trước buổi học

4. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

I- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

Câu 1, 2, 3, 4 Khoanh mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4: C

Câu 5: (1,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm

Câu 6: (2,5 điểm) ý 1: nghĩa chuyển ( 0,5 điểm)

ý 2: Đặt đúng mỗi câu được 1 điểm.

II- Phần kiểm tra viết:

1- Chính tả:

1- Chính tả: 5 điểm

a. Bài viết: 4 điểm

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.

b. Bài tập: 1 điểm (điền đúng mỗi phần đúng được 0,25 điểm)

2- Tập làm văn: 5 điểm

Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 5 điểm:

– Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.

– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

– Diễn đạt mạch lạc, câu văn có hình ảnh.

Tuỳ theo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2- 1,5 – 1- 0,5

5. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 các môn

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 bao gồm đề thi môn Toán và Tiếng Việt chuẩn theo Thông tư 22. Các đề thi có đáp án và bảng ma trận cấu trúc đề thi chi tiết kèm theo.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post
Leave a comment